Đơn xin kết hôn của bộ đội năm 2025 (mới nhất)

Mẫu đơn xin kết hôn cùng bộ đội là mẫu đơn cần phải có để người chỉ huy cho phép người lính được kết hôn theo đúng quy định của pháp luật. Vậy mẫu đơn này gồm những gì. Sau đây hãy cùng Vietjack tìm hiểu thông tin về mẫu đơn này.

Đơn xin kết hôn của bộ đội năm 2025 (mới nhất)

Quảng cáo

Tải xuống

1. Mẫu đơn xin kết hôn của bộ đội là gì?

Đơn xin kết hôn của bộ đội là văn bản của cá nhân (người đang làm việc trong Quân đội nhân dân Việt Nam) với các thông tin, nội dung về xin kết hôn của bộ đội, đó là một sự kiện pháp lý để làm phát sinh quan hệ hôn nhân theo quy định của pháp luật. Đơn xin kết hôn phải làm theo mẫu quy định

Kết hôn là một trong những sự kiện quan trọng nhất trong cuộc đời của mỗi con người. Việc kết không không chỉ chuẩn bị lễ cưới theo phong tục mà còn phải chuẩn bị giấy tờ cần thiết để đăng kí kết hôn theo pháp luật  quy định. Mẫu Đơn xin kết hôn của bộ đội là văn bản của cá nhân (người đang làm việc trong Quân đội nhân dân Việt Nam) gửi đến Cơ quan có thẩm quyền với mục đích xin được kết hôn theo quy định của pháp luật để các cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết đơn này.

Đơn xin kết hôn của bộ đội năm 2025 (mới nhất)

Mẫu đơn xin kết hôn của bộ đội mới nhất 202. Ảnh: Internet

2. Mẫu đơn xin kết hôn của bộ đội mới nhất 2025

Quảng cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–

…, ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN KẾT HÔN CỦA BỘ ĐỘI

Căn cứ:

Bộ luật Dân sự năm 2015;

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

Luật Hộ tịch năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch;

Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Các văn bản có liên quan.

Kính gửi: – Thủ trưởng Đơn vị Quân khu….

Tôi tên là: …………………………………………………………………………...…..

Sinh ngày:…………………………………………………………………………….….

CMND số:…………………………...Cấp ngày: …………….Nơi cấp:…………….….

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………..

Cấp bậc:………………………………………………………………………………….

Chức vụ:…………………………………………………………………………………

Đơn vị:…………………………………………………………….………….………….

Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………...…..

Tình trạng hôn nhân:…………………………………………………………………….

Qua quá trình tìm hiều cô:………………………………………………………...……..

Sinh ngày:………………………………………………………………….…………….

CMND số:…………………...Cấp ngày: …………….……….Nơi cấp:……………….

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………..

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………….……

Điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………….

Tình trạng hôn nhân:………………………………………………………………….…

Qua quá trình tìm hiểu của tôi và cô…………….……. cũng như nhận được sự chấp thuận từ phía gia đình của cả hai bên, chúng tôi cảm thấy đủ điều kiện để cùng nhau tiến đến hôn nhân và xây dựng gia đình. Do vậy, tôi làm đơn này mong Thủ trưởng đơn vị cùng ban lãnh đạo đơn vị xem xét và tạo điều kiện để chúng tôi được kết hôn theo đúng quy định của pháp luật.

 

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Quảng cáo

3. Thông tin pháp lý liên quan về kết hôn với bộ đội

3.1. Điều kiện kết hôn

Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp: Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Trường hợp của bạn nếu đáp ứng được các yêu cầu của Luật hôn nhân và gia đình 2014, bạn cần phải xét lý lịch lấy chồng quân đội. Xét lý lịch lấy chồng quân đội bao gồm:

- Gia đình, cha mẹ, anh chị em ruột, cô bác ruột không vi phạm pháp luật nghiêm trọng như tội phản quốc, làm tay sai cho địch;…

- Không theo đạo, trừ đạo phật;

- Bản thân là công dân tốt, không phạm pháp, không có tiền án tiền sự.

Cụ thể, sau khi xét lý lịch lấy chồng quân đội, bạn cần đáp ứng được các yêu cầu sau:

Quảng cáo

- Gia đình, người thân không làm tay sai cho phong kiến, Ngụy quyền

- Bố mẹ hoặc bản thân không có tiền án tiền sự, không trong thời gian chấp hành án phạt tù

- Bản thân hoặc gia đình không được theo đạo

- Nếu bản thân hoặc gia đình là người dân tộc Hoa thì sẽ không đạt yêu cầu

- Bản thân hoặc bố mẹ là người nước ngoài, kể cả đã nhập tịch sẽ không đủ điều kiện

3.2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Hôn nhân và gia đình và pháp luật về hộ tịch, cụ thể:

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ  là công dân Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn.

- Việc đăng ký kết hôn của cán bộ, chiến sỹ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân căn cứ các quy định sau:

Điều 16 Luật cư trú năm 2006 quy định về nơi cư trú của cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân như sau: Nơi cư trú của người đang làm nghĩa vụ quân sự hoặc đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân; Nơi cư trú của sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định của Luật cư  trú.

3.3. Hồ sơ đăng ký kết hôn

Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm các giấy tờ sau đây:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ, do  Thủ trưởng đơn vị đang công tác cấp.

Ngoài việc phải nộp những giấy tờ trên, hai bên nam, nữ phải xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng ( giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt, ký xác nhận vào Sổ đăng ký và Giấy đăng ký kết hôn trước sự chứng kiến của Công chức Tư pháp-Hộ tịch

Trên đây là mẫu đơn xin kết hôn cùng bộ đội. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho bạn trong việc tìm hiểu thông tin về mẫu đơn để hoàn thành công việc làm đơn của mình.




Lưu trữ: Đơn xin kết hôn của bộ đội mới nhất (cũ)

Tải xuống

Xem thêm các mẫu văn bản, đơn xin, ... hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học