Giấy ra viện năm 2025 (mới nhất)

Giấy ra viện là một loại giấy tờ y tế quan trọng được cấp cho người bệnh sau khi hoàn thành quá trình điều trị nội trú tại cơ sở khám, chữa bệnh. Giấy ra viện giúp người bệnh thực hiện các thủ tục bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thanh toán viện phí, nghỉ ốm hoặc chuyển tiếp điều trị. Trong bài viết, Vietjack sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu giấy ra viện mới nhất năm 2025. Hãy cùng theo dõi nhé!

Giấy ra viện năm 2025 (mới nhất)

Quảng cáo

Tải xuống

Giấy ra viện năm 2025 (mới nhất)

Mẫu giấy ra viện mới nhất năm 2025. Ảnh: Internet

1. Giấy ra viện là gì?

Giấy ra viện là giấy tờ quan trọng được tổ chức BHXH dùng làm căn cứ để giải quyết và xét hưởng các chế độ thai sản và chế độ ốm đau cho bệnh nhân đang tham gia BHXH.

2. Mẫu giấy ra viện mới nhất năm 2025

Quảng cáo

CƠ QUAN

CHỦ QUẢN

TÊN CƠ SỞ KCB

Số: …/……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MS ………

Số hồ sơ/Số BA ………

…………...

 

GIẤY RA VIỆN

- Họ tên người bệnh: ……………………………………………………

- Ngày/tháng/năm sinh: ………./………../…………. (Tuổi: ……….); Nam/nữ: ………

- Dân tộc: ………………………. Nghề nghiệp: …………………..

- Số CCCD/CMND/Định danh công dân/Hộ chiếu: …………………….

Ngày cấp: ………/…………../………….

- Mã số BHXH/Thẻ BHYT số (neeis có) …………………..1…..…………….

- Địa chỉ: …………………………………………………………………...

- Vào viện lúc: ……………..giờ ……….phút, ngày …….tháng…….năm………….

- Ra viện lúc: ……………….giờ ……….phút, ngày …….tháng…….năm………….

- Chẩn đoán: …………………………………2………………………….……

- Phương pháp điều trị: ……………………...3…………………………

- Ghi chú: ……………………………………4……………….…………………

…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

  Ngày ….tháng……năm…………..

Đại diện đơn vị 5

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh 5

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Quảng cáo

Bạn tải mẫu giấy ra viện mới nhất năm 2025 TẠI ĐÂY.

3. Hướng dẫn cách ghi mẫu giấy ra viện mới nhất 2025

(1) Phần Mã số BHXH/Thẻ BHYT:

- Mã số BHXH: Ghi đầy đủ mã số bảo hiểm xã hội do Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp (Chỉ áp dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).

- Thẻ bảo hiểm y tế số:…… Ghi đầy đủ mã thẻ gồm phần chữ và phần số theo thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế của người bệnh, trong đó phần chữ viết in hoa (Chỉ áp dụng đến khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).

(2) Phần chẩn đoán:

- Phải mô tả cụ thể về tình trạng sức khỏe và ghi mã bệnh theo ICD-10 và tên bệnh, trường hợp không có mã bệnh theo ICD-10 thì ghi tên bệnh.

+ Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì việc ghi mã bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 25/2025/TT-BYT.

Quảng cáo

+ Nếu có thai cần ghi rõ số tuần tuổi thai để làm căn cứ hưởng BHXH (kể cả trường hợp đình chỉ thai ngoài tử cung, thai trứng cần xác định rõ tuần tuổi thai). Việc xác định tuần tuổi thai dựa vào ngày đầu kinh cuối cùng hoặc kết quả siêu âm trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Trong trường hợp không xác định được tuần tuổi thai, người hành nghề khám chữa bệnh cần ghi ước tính tương đương tuổi thai.

- Trường hợp phá thai: Ghi rõ nguyên nhân phá thai (Ví dụ: thai bệnh lý,…).

- Trường hợp cấp giấy ra viện để giải quyết chế độ hưởng bảo hiểm xã hội một lần: Phần ghi chẩn đoán phải thể hiện rõ tên bệnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 70 Luật bảo hiểm xã hội 2024 và ghi mã ICD10 kèm theo (nếu có). Trường hợp bị bệnh lao nặng phần chẩn đoán phải ghi tên bệnh lao kèm theo cụm từ “giai đoạn nặng”. Trường hợp bị xơ gan mất bù phần chẩn đoán phải ghi tên bệnh xơ gan và kèm theo cụm từ “giai đoạn mất bù”.

(3) Phần phương pháp điều trị:

- Đối với điều trị vô sinh: Ghi rõ phương pháp điều trị (điều trị nội khoa/thủ thuật/ phẫu thuật/hỗ trợ sinh sản…) đối với điều trị vô sinh;

- Đối với sảy thai, phá thai: Ghi chỉ định điều trị;

+ Dưới 22 tuần tuổi thì căn cứ tình trạng thực tế để ghi một trong các trường hợp sau: Sảy thai, phá thai, mổ lấy thai, trừ trường hợp giảm thiểu thai trong quá trình thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm;

+ Từ 22 tuần tuổi trở lên ghi rõ là đẻ thường, đẻ thủ thuật hay mổ lấy thai.

- Ghi rõ thời gian đình chỉ thai nghén: Vào …giờ…phút ngày …/tháng…/năm…

(4) Phần ghi chú:

Cách ghi lời dặn của thầy thuốc trong một số trường hợp:

- Trường hợp điều trị vô sinh: ghi ngày bơm tinh trùng vào buồng tử cung, ngày chọc hút noãn, ngày chuyển phôi… (nếu phù hợp) và ghi rõ “đã điều trị vô sinh từ ngày (vào viện) đến ngày (ra viện).”

- Trường hợp người bệnh cần nghỉ để điều trị bệnh hoặc để ổn định sức khỏe sau khi điều trị nội trú: Ghi rõ số ngày mà người bệnh cần nghỉ để điều trị ngoại trú sau khi ra viện (từ ngày, đến ngày).

- Việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày:

+ Trường hợp sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung từ 13 tuần tuổi trở lên thì không quá 50 ngày;

+ Trường hợp người bệnh điều trị bệnh lao theo chương trình chống lao quốc gia thì thời gian nghỉ tối đa không quá 180 ngày.

- Trường hợp lao động nữ cần nghỉ để dưỡng thai, thì sau khi ghi số ngày nghỉ, phải ghi rõ là “để dưỡng thai”. Ví dụ: Số ngày nghỉ: 10 ngày để dưỡng thai. Việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày.

- Trường hợp lao động nữ có thai từ 22 tuần tuổi trở lên mà phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung (gọi chung là thai đã chết) thì ghi rõ “thai chết trong tử cung” hoặc “thai chết trong khi chuyển dạ” hoặc “thai ngoài tử cung” và ghi rõ tuần tuổi thai.

- Trường hợp đẻ non, thì ghi rõ “đẻ non”, số con và tình trạng con sau sinh.

- Đối với các trường hợp không thể xác định được tuần tuổi thai, việc chỉ định số ngày cần nghỉ để điều trị ngoại trú căn cứ vào tình trạng thai nhi và sức khỏe của người bệnh.

- Trong trường hợp người mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc trẻ em dưới 16 tuổi phải ghi đầy đủ họ, tên của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người bệnh.

(5) Phần ngày, tháng, năm và chữ ký:

- Tại phần “Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh” ký tên theo quy chế làm việc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Tại phần “Đại diện đơn vị”: Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phân công ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

Trên đây là mẫu giấy ra viện mới nhất 2025. Mong rằng những chia sẻ này sẽ hữu ích cho bạn trong công việc. Hãy theo dõi Vietjack để không bỏ lỡ các cập nhật quan trọng về giáo dục và các mẫu văn bản hữu ích khác trong tương lai!




Lưu trữ: Giấy ra viện mới nhất (cũ)

Tải xuống

Xem thêm các mẫu văn bản, đơn xin, hợp đồng, ... hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học