Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh chọn lọc năm 2025 (mới nhất)
Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh là một văn bản quan trọng được sử dụng trong quá trình hợp tác giữa các giữa các cá nhân hoặc tổ chức khi cùng nhau thành lập doanh nghiệp hoặc tham gia đầu tư, kinh doanh. Vậy mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh là gì? Mẫu biên bản và lưu ý khi làm biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh như thế nào? Hãy cùng Vietjack giải đáp trong bài viết sau nhé!
Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh chọn lọc năm 2025 (mới nhất)
1. Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh là gì?
Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc thỏa thuận góp vốn kinh doanh của các thành viên trong hội đồng quản trị. Mẫu nêu rõ thời gian và địa điểm lập biên bản, thành phần tham gia cuộc họp, mục đích góp vốn, thời gạn vốn, số vốn góp...
Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh là gì? Ảnh minh họa
Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh dùng để làm căn cứ về tính chấp hành trong nguyên tắc góp vốn, là chứng cứ quan trọng để trả lời cho câu hỏi chủ thể đã góp vốn hay chưa và xác định chính xác số vốn mà chủ thể đã góp.
2. Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất 2025
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------- BIÊN BẢN THOẢ THUẬN GÓP VỐN KINH DOANH Hôm nay, vào lúc ….giờ, ngày ……….………..tại……………… Chúng tôi gồm những Ông, bà có tên sau: 1. Ông, bà…………Giới tính ……….….Quốc tịch: …………….. Sinh ngày:.......................................................... CMND/CCCD số: …..... Ngày cấp ……… Nơi cấp …… Hộ khẩu thường trú: ………………………….................................................................. 2. Ông, bà……....……Giới tính ………….Quốc tịch: …………… Sinh ngày:................................................................................ CMND/CCCD số: …….. Ngày cấp ………… Nơi cấp ……… Hộ khẩu thường trú: ………………………….................................................................. 3. Ông, bà..............Giới tính ..............Quốc tịch: .................. Sinh ngày:............................................................................ CMND/CCCD số: ................ Ngày cấp ............. Nơi cấp ...... Hộ khẩu thường trú: .......................................................................................................... Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau: 1. Mục đích góp vốn: ………………....……………… 2. Số vốn góp; loại tài sản góp vốn của từng thành viên: ……………… 3. Thời hạn góp vốn: ………………………………… 4. Cử người quản lý phần vốn góp: ……………… 5. Cam kết của các bên: …………………………… 6. Nguyên tắc chia lợi nhuận: ……………………… Các bên đã nhất trí thông qua biên bản với nội dung trên và cùng ký tên dưới đây:
|
Các bạn có thể tải biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất 2025 TẠI ĐÂY.
3. Những lưu ý khi làm biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh
Để biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh có đầy đủ giá trị pháp lý và tránh những rắc rối không đáng có, cũng như là cơ sở để xử lý phần góp vốn của các thành viên theo đúng pháp luật khi có yêu cầu rút vốn đầu tư, biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh cần có đầy đủ các nội dung sau:
- Thông chi chi tiết của các bên góp vốn: họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, hộ khẩu thường trú.
- Mục đích góp vốn: Ghi rõ mục đích góp vốn
- Số vốn góp: Ghi bằng số và bằng chữ rõ ràng. Trường hợp góp vốn bằng tài sản thay vì tiền mặt thì cần ghi rõ loại tài sản và giá trị cụ thể.
- Thời hạn góp vốn: Ghi thông tin chi tiết để các bên cùng nắm.
- Cam kết của các bên: Thể hiện rõ cam kết của các bên đối với số vốn góp, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm. Ghi rõ thông tin để tránh tình trạng rút vốn giữa chừng của bên góp vốn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận: Đây là thông tin quan trọng có thể đề xuất chi tiết trong biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh. Căn cứ vào số phần trăm vốn góp và các loại tài sản mà các bên sẽ tiến hành thống nhất về mức lợi nhuận được hưởng. Các thoả thuận này phải dựa trên nguyên tắc tự nguyện và công bằng.
- Chữ ký xác nhận và đóng dấu: Cuối biên bản phải có chữ ký xác nhận và đóng dấu của các bên liên quan để biên bản có giá trị và hiệu lực thực hiện.
4. Lưu ý khi góp vốn kinh doanh
Theo quy định Điều 6 Nghị định 222/2013/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt quy định về giao dịch tài chính của doanh nghiệp thì các doanh nghiệp không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp.
Và theo quy định tại Điều 3 Thông tư 09/2015/TT-BTC quy định về Hình thức thanh toán trong giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác:
1. Các doanh nghiệp không sử dụng tiền mặt (tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành) để thanh toán khi thực hiện các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác.
2. Khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác, các doanh nghiệp sử dụng các hình thức sau:
a) Thanh toán bằng Séc;
b) Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền;
c) Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành.
3. Doanh nghiệp khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác bằng tài sản (không phải bằng tiền) thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
5. Thủ tục thực hiện góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Bước 1: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
* Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thêm thủ tục sau:
Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
Bước 4: Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Trên đây là mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh 2025 mới nhất. Mong rằng qua bài viết trên, bạn đã hiểu hơn về việc thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất.
Lưu trữ: Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh chọn lọc mới nhất (cũ)
Xem thêm các mẫu văn bản, đơn xin, ... hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

