Bài tập trắc nghiệm Di truyền quần thể (phần 1)



Chuyên đề: Di truyền quần thể

Câu 1: Ý nghĩa của việc đa hình về kiểu gen ở quần thể giao phối là

A. giúp quần thể có tiền năng thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi.

B. tạo điều kiện cho các gen phát sinh đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho CLTN.

C. làm cho quần thể phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN.

D. giúp cho quần thể cân bằng di truyền lâu dài.

Câu 2: Tại sao một alen đột biến ở trạng thái lặn xuất hiện trong một quần thể giao phối, sau nhiều thế hệ, người ta thấy alen này trở nên phổ biến trong quần thể?

A. Do tốc độ đột biến hình thành alen này ngày càng cao hơn.

B. Do môi trường xuất hiện thêm nhiều tác nhân đột biến mới.

C. Do quá trình giao phối diễn ra mạnh mẽ hơn trước.

D. Do môi trường sống liên tục thay đổi theo một hướng xác định.

Câu 3: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ các nhóm máu là : nhóm A = 0,27; nhóm B = 0,40; nhóm AB = 0,24; nhóm O = 0,09. Tần số tương đối của alen IA và IB lần lượt là

A. 0,4 và 0,3.

B. 0,3 và 0,4.

C. 0,2 và 0,5.

D. 0,5 và 0,2.

Câu 4: Hai quần thể thuộc cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số alen a là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể của quần thể 2 di nhập vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ

A. 0,3025.    B. 0,45    C. 0,495    D. 0,55

Câu 5: Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?

A. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.

B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.

C. Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.

D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần

Câu 6: Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là I3 là: 0,35 AA + 0,1 Aa + 0,55 aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể xuất phát là

A. 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa.

B. 0,8 Aa : 0,2 aa.

C. 0,3 AA : 0,5 Aa : 0,2 aa.

D. 0,2 AA : 0,8 Aa.

Câu 7: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít ảnh hưởng đến cân bằng Hacđi – Vanbec nhất?

A. Phiêu bạt gen.

B. Giao phối không tự do.

C. Đột biến.

D. Nhập gen.

Câu 8: Quần thể nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec?

A. 100% Aa.

B. 100 % AA.

C. 36% Aa : 48% AA : 16% aa.

D. 25% AA : 50% aa : 25% Aa.

Câu 9: Tại sao quần thể giao phối lại đa dạng di truyền?

A. Vì quần thể là đơn vị tiến hoá của loài nên phải có tính đa hình về di truyền.

B. Vì quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa dạng về di truyền.

C. Các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điêu kiện cho đột biến được nhân lên.

D. Các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra các loại kiểu gen.

Câu 10: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thế dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phổi đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên là

A. 3 thế hệ.

B. 4 thế hệ.

C. 5 thế hệ.

D. 6 thế hệ.

Câu 11: Ở người, bệnh bạch tạng là do một cặp alen lặn nằm trên NST thường gây ra. Ở một thành phố với khoảng 6 triệu dân người ta nhận thấy có khoảng 600 người bị bệnh này. Cho rằng quần thể cân bằng di truyền về locus nghiên cứu. Về lý thuyết số lượng người mang alen bệnh mà không biểu hiện bệnh là

A. 118 800 người.    B. 198 000 người.    C. 60 000 người.    D. 59 400 người.

Câu 12: Trong 1 quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền, có tỷ lệ người nhóm máu AB = 20%; nhóm máu O = 9%; nhóm máu B = 16%. Một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B (cả hai người này đều thuộc quần thể trên). Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con trai có nhóm máu B bằng bao nhiêu?

A. 5/32    B. 9/88    C. 15/176    D. 9/44

Câu 13: Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về tác động của quá trình giao phối?

A. Quá trình giao phối làm cho gen đột biến được nhân lên và phát tán trong quần thể.

B. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm giảm tính đa dạng di truyền.

C. Quá trình giai phối ngẫu nhiên sẽ làm tăng tính đa dạng của quần thể.

D. Giao phối gần sẽ làm thay đổi tần số các alen có hại trong quần thể.

Câu 14: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tần số alen a là 0,2. Phát biểu nào sau đây không đúng với quần thể trên?

A. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội, xác suất để cá thể này thuần chủng là 3/4.

B. Trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ giới tính là 5 đực : 1 cái.

C. Trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỉ lệ giới tính là 5 đực : 6 cái.

D. Giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm 32%.

Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là

A. 0,5; 0,5; 0,6; 0,4.

B. 0, 4; 0,6; 0,5; 0,5.

C. 0,6; 0.4; 0,5; 0,5.

D. 0,7; 0,3; 0,6; 0,4.

Câu 16: Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,04% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09% AA : 49,82% Aa : 28,09% aa.

B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.

C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thế đồng hợp tăng so với P.

D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.

Câu 17: Ở một loài thực vật giao phấn, một gen có 2 alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, thể dị hợp cho hoa hồng. Quần thể nào dưới đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.

B. Quần thề chỉ có cây hoa đỏ.

C. Quần thể chỉ có cây hoa hồng.

D. Quần thể gồm cả cây hoa hồng và cây hoa trắng.

Câu 18: Sự giao phối ngẫu nhiên đã làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình nên dẫn đến

A. các cá thể có sức sống ngày càng giảm.

B. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau về cơ bản, sai khác nhau về nhiều chi tiết.

C. tính thích nghi của các cá thể ngày càng giảm.

D. tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp càng ngày càng giảm.

Câu 19: Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,4225 BB + 0,4550 Bb + 0,1225 bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì

A. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.

C. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu 20: Trong một quần thể giao phối, xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường. Trong số các nhận định sau, nhận định nào đúng?

A. Gen A không bao giờ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

B. Nếu alen A có lợi, alen a có hại thì alen a sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể sau nhiều thế hệ.

C. Tần số tương đối của A luôn tăng, a luôn giảm.

D. Tần số tương đối của alen A có thể là: 0,3; 0,55; 0,75.

Đáp án

1 A2D3 B 4 A 5 C
6 B7C8 B 9 D 10 B
11 A12C13 D 14 A 15 C
16 D17B18 B 19 A 20 D

Xem thêm các bài học Ôn thi đại học môn Sinh học khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


chuyen-de-di-truyen-quan-the.jsp


Tài liệu giáo viên