Khi nghiên cứu sự di truyền hai tính trạng độ lớn và vị quả ở một loài cây

Sách bài tập KHTN 9 Bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể - Chân trời sáng tạo

Câu 43.30 trang 121 Sách bài tập KHTN 9: Khi nghiên cứu sự di truyền hai tính trạng độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phấn với cá thể (T) chưa biết kiểu gene, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau: 3 996 cây cho quả bé, vị ngọt: 2 007 cây cho quả lớn, vị ngọt: 1 998 cây cho quả lớn, vị chua. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé.

a) Cho biết sự di truyền của các gene quy định tính trạng độ lớn và vị quả ở loài thực vật trên.

b) Xác định kiểu gene của P và lập sơ đồ lai.

Quảng cáo

Lời giải:

a)

- Xét từng cặp tính trạng:

+ Quả bé : quả lớn = 3 996 : (2 007 + 1 998) ~ 1 : 1.

+ Vị ngọt : vị chua = (3 996 + 2 007) : 1 998 ~ 3: 1 → Vị ngọt trội hoàn toàn so với vị chua.

- Xét chung hai cặp tính trạng:

(quả bé : quả lớn) × (vị ngọt : vị chua) = (1 : 1) × (3 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 > tỉ lệ bài toán 2 : 1 : 1.

→ Tỉ lệ các tính trạng theo lí thuyết khác tỉ lệ đề bài và giảm biến dị tổ hợp → Các gene quy định hai cặp tính trạng liên kết trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.

b)

- Quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé → Quy ước gene: A: quả lớn >> a: quả bé. Vị ngọt trội hoàn toàn so với vị chua → Quy ước gene: B: vị ngọt >> b: vị chua.

- Cho F1 giao phấn với cá thể (T) chưa biết kiểu gene được tỉ lệ mỗi loại tính trạng là:

+ Quả bé : quả lớn ~ 1 : 1 → F1 × T = Aa × aa.

+ Vị ngọt : vị chua ~ 3 : 1 → F1 × T = Bb × Bb.

→ Xét chung 2 tính trạng: F1 × T = (Aa × aa)(Bb × Bb).

- Pt/c khác nhau về hai tính trạng → F1 dị hợp hai cặp gene, cây T có kiểu gene là aBab. Mà đời F2 không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng → F1 không cho giao tử ab → Kiểu gene của F1AbaB → Kiểu gene của P thuần chủng là AbAb×aBaB.

- Sơ đồ lai:

Pt/c:         AbAb(quả lớn, vị chua)       ×          aBaB(quả bé, vị ngọt)

GP:                    Ab¯                                        aB

F1:                            AbaB(100% quả lớn, vị ngọt)

F1×T:      AbaB(quả lớn, vị ngọt)       ×          aBab(quả bé, vị ngọt)

G: :                    12Ab¯:12aB¯                                 12aB¯:12ab¯

F2:    TLKG:                         1AbaB:1Abab:1aBaB:1aBab

         TLKH: 1 quả lớn, vị ngọt : 1 quả lớn, vị chua : 2 quả bé, vị ngọt.

Quảng cáo

Lời giải sách bài tập KHTN 9 Bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể hay khác:

Quảng cáo
Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Khoa học tự nhiên 9 (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên