Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 4: This is my family hay, chi tiết - Cánh diều

Với ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 4: This is my family hay, chi tiết trình bày đầy đủ các phần ngữ pháp trọng tâm trong từng unit sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.

Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 4: This is my family

Quảng cáo

1. Cách chia động từ “have” ở hiện tại đơn

* Dạng khẳng định

S + have / has

Số ít (singular)

Số nhiều (plural)

I have

We have

You have

You have

He has
She has
It has

They have

Động từ “have” thay đổi tùy theo chủ ngữ (subject)

* Dạng phủ định

Để tạo câu phủ định với “have” trong Thì Hiện tại Đơn, dùng cấu trúc “don’t” / “doesn’t” + “have” (nguyên mẫu)

- Cách dùng đúng: I don’t have any money. / She doesn’t have any money.

- Cách dùng sai: I haven’t any money. (chỉ đúng trong tiếng Anh-Anh)

Số ít (singular)

Số nhiều (plural)

I don’t have

We don’t have

You don’t have

You don’t have

He doesn’t have
She doesn’t have
 It doesn’t have

They don’t have

Động từ “have” ở Thì Hiện tại Đơn (phủ định và được viết tắt)

* Dạng nghi vấn

Để tạo một câu hỏi, đơn giản chỉ cần thêm trợ động từ “do” đằng trước chủ ngữ (subject): “Do” / “Does” + chủ ngữ (subject)

- Do you have any pets now?

- Does he have any cars?

- What do you have?

Ví dụ

Đại từ nhân xưng

Câu khẳng định

Dạng rút gọn

Câu hỏi dạng khẳng định

Dạng rút gọn

I/we/you/they

I have a bike.

(không thể)

Do you have a bike?

(không thể)

He/she/it

She has a bike.

(không thể)

Does she have a bike?

(không thể)


Đại từ nhân xưng

Câu phủ định

Dạng rút gọn

Câu hỏi dạng phủ định

Dạng rút gọn

I/we/you/they

We do not have a bike.

We don’t have a bike.

Do we not have a bike?

Don’t we have a bike?

He/she/it

He does not have a bike.

He doesn’t have a bike.

Does he not have a bike?

Doesn’t he have a bike?

2. Công dụng của động từ have ở Thì hiện tại đơn

Động từ “have” thường được dùng để thể hiện quyền sở hữu, một khả năng, trải nghiệm hay dùng để mô tả. Động từ “have” thường có tân ngữ (object) ở đằng sau.

- He has a new car.

- We have time to go to the movies.

- I have fun.

- I have black eyes.

Hay bày tỏ nghĩa vụ, bổn phận của người nói

- We have to wear helmets when we ride motorbikes.

- He is ill and has to stay in bed.

Ngoải ra, động từ “have” còn hay dùng để thay thế cho động từ “eat” và “drink”.

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Cánh diều với cuộc sống hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 6 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên