Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 3 (có đáp án): Mũ bảo hiểm - Chân trời sáng tạo
Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 3: Mũ bảo hiểm có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1.
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 3 (có đáp án): Mũ bảo hiểm - Chân trời sáng tạo
Câu 1: Đọc bài đọc “Mũ bảo hiểm” (SGK – trang 76) và trả lời câu hỏi sau:
Đồ vật nào được nhắc đến ở bài đọc?
A. Mũ cối.
B. Mũ bảo hiểm.
C. Mũ kết.
D. Mũ tai bèo.
Câu 2: Đọc bài đọc “Mũ bảo hiểm” (SGK – trang 76) và trả lời câu hỏi sau:
Điền vào chỗ trống.
Mũ bảo hiểm gồm lớp vỏ phía ngoài, lớp bên trong và ………...
A. Quai
B. Dây
C. Kéo
Câu 3: Đọc bài đọc “Mũ bảo hiểm” (SGK – trang 76) và trả lời câu hỏi sau:
Lớp ngoài của mũ bảo hiểm được làm bằng gì?
A. Nhôm cứng.
B. Thép cứng.
C. Nhựa cứng.
Câu 4: Đọc bài đọc “Mũ bảo hiểm” (SGK – trang 76) và trả lời câu hỏi sau:
Lớp bên trong của mũ bảo hiểm được làm bằng gì?
A. xốp
B. giấy
C. nhựa
Câu 5: Đọc bài đọc “Mũ bảo hiểm” (SGK – trang 76) và trả lời câu hỏi sau:
Quai mũ bao gồm những gì?
A. Khóa cài và miếng lót cằm.
B. Móc khóa và miếng lót cằm.
C. Khóa cài và miếng dán cằm.
Câu 6: Đọc bài đọc “Mũ bảo hiểm” (SGK – trang 76) và trả lời câu hỏi sau:
Vì sao phải cài khóa chắc chắn khi đội mũ bảo hiểm?
A. Để hợp thời trang.
B. Để cố định đầu.
C. Để bảo vệ đầu.
Câu 7: Đọc bài đọc “Mũ bảo hiểm” (SGK – trang 76) và trả lời câu hỏi sau:
Khi nào cần đội mũ bảo hiểm?
A. Khi đi ô tô.
B. Khi đi xe máy.
C. Khi tập thể dục.
Câu 8: Đọc bài đọc “Mũ bảo hiểm” (SGK – trang 76) và trả lời câu hỏi sau:
Bài đọc trích từ đâu?
A. Cách đội mũ bảo hiểm.
B. Cách mua mũ bảo hiểm.
C. Cách chọn mũ bảo hiểm.
Câu 9: Đọc bài đọc “Mũ bảo hiểm” (SGK – trang 76) và trả lời câu hỏi sau:
Lớp ngoài được làm ……………………..
A. khóa cài và miếng lót cằm để cố định mũ.
B. bằng xốp.
C. bằng nhựa cứng với nhiều màu sắc khác nhau.
Câu 10: Đọc bài đọc “Mũ bảo hiểm” (SGK – trang 76) và trả lời câu hỏi sau:
Lớp bên trong làm……………………..
A. khóa cài và miếng lót cằm để cố định mũ.
B. bằng xốp.
C. bằng nhựa cứng với nhiều màu sắc khác nhau.
Câu 11: Đọc bài đọc “Mũ bảo hiểm” (SGK – trang 76) và trả lời câu hỏi sau:
Quai mũ có……………………..
A. khóa cài và miếng lót cằm để cố định mũ.
B. bằng xốp.
C. bằng nhựa cứng với nhiều màu sắc khác nhau.
Câu 12: Ngoài chức năng bảo vệ đầu khi đi xe máy, mũ bảo hiểm có thể có công dụng nào sau đây?
A. Che nắng, mưa thay mũ thông thường khi đi xe máy.
B. Tạo phong cách, thời trang thường ngày.
C. bằng nhựa cứng với nhiều màu sắc khác nhau.
Câu 13: Món đồ được giới thiệu trong đoạn văn sau là gì?
Mẹ đã tặng cho tớ chiếc đầm màu hồng nhân dịp sinh nhật. Nó có nhiều tầng như chiếc bánh kem và rất nổi bật .
A. Chiếc bánh kem.
B. Chiếc đầm màu hồng.
C. Chiếc kẹo mút.
Câu 14: Ai đã tặng quà cho bạn nhỏ trong đoạn văn sau?
Mẹ đã tặng cho tớ chiếc đầm màu hồng nhân dịp sinh nhật. Nó có nhiều tầng như chiếc bánh kem và rất nổi bật.
A. Bà.
B. Ba.
C. Mẹ.
Câu 15: Chọn từ ngữ trả lời cho câu hỏi: Mẹ tặng cho bạn nhỏ chiếc đầm nhân dịp gì?
A. Mẹ đã tặng cho tớ chiếc đầm màu hồng nhân dịp sinh nhật.
B. Nó có nhiều tầng như chiếc bánh kem và rất nổi bật.
C. Nhân dịp bạn khai giảng.
Câu 16: Chọn câu văn miêu tả vẻ đẹp của chiếc đầm.
A. Mẹ đã tặng cho tớ chiếc đầm màu hồng nhân dịp sinh nhật.
B. Nó có nhiều tầng như chiếc bánh kem và rất nổi bật.
C. Nó có nhiều tầng như chiếc kẹo mút.
Câu 17: Sắp xếp các gợi ý để giới thiệu về một đồ vật.
☐ Ai tặng đồ vật đó cho em?
☐ Đồ vật đó có tên là gì?
☐ Vì sao em thích món đồ đó?
Câu 18: Câu trả lời nào phù hợp với câu hỏi sau: Đồ vật đó có tên là gì?
A. Nó có màu xanh và rất nhiều ngăn.
B. Ông nội đã tặng cho tớ nhân dịp vào năm học mới.
C. Đây là chiếc ba lô mới của tớ.
Câu 19: Câu trả lời nào phù hợp với câu hỏi sau: Ai tặng đồ vật đó cho em?
A. Nó có màu xanh và rất nhiều ngăn.
B. Ông nội đã tặng cho tớ nhân dịp vào năm học mới.
C. Đây là chiếc ba lô mới của tớ.
Câu 20: Câu trả lời nào phù hợp với câu hỏi sau: Vì sao em thích món đồ đó?
A. Nó có màu xanh và rất nhiều ngăn.
B. Ông nội đã tặng cho tớ nhân dịp vào năm học mới.
C. Đây là chiếc ba lô mới của tớ.
Câu 21: Chọn sắp xếp câu văn đúng:
cho tớ/ đã tặng/ rất đẹp/ chiếc ba lô màu xanh/ Ông nội
A. Ông nội đã tặng cho tớ chiếc ba lô màu xanh rất đẹp.
B. Ông nội đã tặng cho màu xanh tớ chiếc ba lô rất đẹp.
C. Ông nội đã tặng màu xanh cho tớ chiếc ba lô rất đẹp.
Câu 22: Chọn sắp xếp câu văn đúng:
nó rất đẹp/ vì/ chiếc nón mới/ rất thích/ Tớ
A. Tớ rất thích chiếc nón mới vì nó rất đẹp.
B. Tớ rất thích chiếc nón rất đẹp mới vì nó.
C. Tớ rất thích chiếc nó rất nón mới vì đẹp.
Câu 23: Sắp xếp các câu sau thành đoạn giới thiệu chiếc mũ hoàn chỉnh.
☐ Nó có màu hồng và in hình con gấu.
☐ Lam rất thích món quà này.
☐ Chiếc mũ của Lam là đồ mới.
☐ Cậu ấy được ba tặng vì đạt điểm mười.
Câu 24: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
gồ ……ề
A. gh
B. g
C. ng
Câu 25: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
gọn …..àng
A. gh
B. g
C. ng
Câu 26: Chọn từ viết đúng chính tả.
A. gen ghét.
B. ghen ghét.
C. ghen gét.
Câu 27: Chọn từ viết đúng chính tả.
A. ghềnh gập
B. ghập gềnh
C. gặp ghền
Câu 28: Chọn từ viết không đúng chính tả.
A. buông bán.
B. buồn chán.
C. cuộn dây.
Câu 29: Chọn từ viết không đúng chính tả.
A. khuông phép
B. khuôn phép
C. khươn phép
Câu 30: Chọn từ viết sai chính tả.
A. trông nom
B. lom khom
C. nhòm nghó
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

