Trắc nghiệm Bài tập làm văn trang 54, 55 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Bài tập làm văn trang 54, 55 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3.
Trắc nghiệm Bài tập làm văn trang 54, 55 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Câu 1: Đâu là cách viết đúng tên nhân vật:
A. Cô_li_a.
B. Cô;li;a.
C. Cô.li.a.
D. Cô-li-a.
Câu 2: Cô giáo giao cho các bạn bài tập gì?
A. Bài giải toán.
B. Bài tập làm văn.
C. Bài quan sát cây.
D. Bài tập đọc.
Câu 3: Cô giáo yêu cầu học sinh viết bài về đề gì?
A. Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
B. Một kỉ niệm đáng nhớ của em với gia đình.
C. Một chuyện em cảm thấy xấu hổ nhất.
D. Một hoạt động bổ ích mà em từng tham gia.
Câu 4: Chi tiết nào thể hiện sự lúng túng của Cô-li-a khi làm bài?
A. Ngồi ngay ngắn đọc đề bài.
B. Loay hoay một lúc mới bắt đầu viết.
C. Suy nghĩ và viết các ý chính ra nháp.
D. Tập trung làm bài.
Câu 5: Việc đầu tiên Cô-li-a viết khi giúp đỡ mẹ là gì?
A. Gấp quần áo và trông em.
B. Lau nhà và quét sân.
C. Quét nhà và rửa bát đĩa.
D. Giặt quần áo và nấu cơm.
Câu 6: Mẹ Cô-li-a đã nhờ Cô-li-a việc gì?
A. Giặt áo sơ mi và quần áo lót.
B. Lau dọn đồ đạc.
C. Đi chợ mua đồ ăn.
D. Mang cơm sang cho bà ngoại.
Câu 7: Khi được mẹ nhờ giúp đỡ các công việc trong gia đình, Cô-li-a đã có thái độ như thế nào?
A. Không nhận lời mẹ.
B. Vui vẻ nhận lời.
C. Vui vẻ từ chối.
D. Vui vẻ nhờ người khác.
Câu 8: Cậu bé muốn làm gì để mẹ đỡ vất vả?
A. Học tập thật tốt.
B. Ngoan ngoãn.
C. Giúp mẹ làm nhiều việc hơn.
D. Đi chơi cùng các bạn.
Câu 9: Dấu ngoặc kép được kí hiệu như thế nào?
A. “”.
B. ?
C. !.
D. ;.
Câu 10: Đâu không phải là tác dụng của dấu ngoặc kép?
A. Đánh dấu một câu ghi lại lời nói của nhân vật.
B. Đánh dấu lời đối thoại của các nhân vật.
C. Đánh dấu một câu ghi lại ý nghĩa của nhân vật.
D. Đánh dấu một câu được trích nguyên văn.
Câu 11: Khăn mùi soa là loại khăn như thế nào?
A. Khăn dùng để lau bàn.
B. Khăn bỏ túi dùng để lau mặt, lau tay.
C. Khăn dùng để lau bát đĩa.
D. Khăn dùng để rửa mặt.
Câu 12: Viết lia lại được hiểu là hành động viết như thế nào?
A. Viết rất chậm và liên tục.
B. Viết chậm và hay nghỉ.
C. Viết nhanh và hay nghỉ
D. Viết rất nhanh và liên tục.
Câu 13: Tại sao Cô-li-a lại lúng túng khi viết bài văn?
A. Vì Cô-li-a không biết viết văn.
B. Vì Cô-li-a không hay giúp đỡ mẹ việc nhà.
C. Vì Cô-li-a không nhớ được hết những việc mình giúp mẹ.
D. Vì Cô-li-a không hiểu đề bài là gì.
Câu 14: Để kéo dài bài văn, Cô-li-a đã làm gì?
A. Viết thêm về những kỉ niệm của hai mẹ con.
B. Viết thêm về những lời khen mà mẹ dành cho bạn ấy.
C. Viết thêm về những món quà mà mẹ tặng cho bạn ấy.
D. Viết thêm về những việc mà bạn ấy chưa làm
Câu 15: Tại sao Cô-li-a lại vui vẻ nhận lời mẹ giao việc nhà.
A. Vì Cô-li-a muốn giúp đỡ mẹ.
B. Vì đó là những việc mà Cô-li-a đã viết ở trong bài.
C. Vì Cô-li-a không muốn mẹ vất vả.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 16: Ý nghĩa của câu chuyện trong bài “Bài tập làm văn” là gì?
A. Học phải đi đôi với thực hành.
B. Giúp đỡ mọi người lúc khó khăn.
C. Lắng nghe, chia sẻ với bố mẹ.
D. Chủ động các công việc ở lớp.
Câu 17: Đâu là công việc các em có thể làm để giúp đỡ bố mẹ?
A. Gấp quần áo giúp bố mẹ.
B. Lau nhà giúp bố mẹ.
C. Dọn cơm giúp bố mẹ.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 18: Dấu ngoặc kép trong câu: Mẹ hỏi tôi “Hôm nay con làm bài kiểm tra thế nào có tác dụng như thế nào?
A. Đánh dấu một câu ghi lại lời nói của nhân vật.
B. Đánh dấu lời đối thoại của các nhân vật.
C. Đánh dấu một câu ghi lại ý nghĩa của nhân vật.
D. Đánh dấu một câu được trích nguyên văn.
Câu 19: Sau bài viết văn, Cô-li-a đã thay đổi như thế nào?
A. Cậu bé không muốn giúp đỡ mẹ làm việc nhà.
B. Cậu bé vui vẻ giúp đỡ mẹ làm việc nhà.
C. Cậu bé nhờ em trai làm các việc nhà giúp mình.
D. Câu bé khó chịu khi mẹ nhờ giúp việc nhà.
Câu 20: Sau bài đọc, em học thêm được điều gì bổ ích:
A. Lắng nghe, quan tâm đến bố mẹ.
B. Thường xuyên giúp bố mẹ việc nhà.
C. Giúp đỡ bố mẹ là nghĩa vụ của chúng ta.
D. Trẻ em không cần làm việc nhà.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng việt lớp 3 Đọc: Bàn tay cô giáo trang 59, 60
Trắc nghiệm Tiếng việt lớp 3 Nói và nghe: Một giờ học thú vị trang 60
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Tiếng Việt lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.