Trắc nghiệm Luyện tập liên kết câu bằng từ ngữ nối (có đáp án) - Cánh diều

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập liên kết câu bằng từ ngữ nối Tiếng Việt lớp 5 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5.

Trắc nghiệm Luyện tập liên kết câu bằng từ ngữ nối (có đáp án) - Cánh diều

Câu 1: Tìm từ nối trong hai đoạn văn dưới đây:

Quảng cáo

“Miêu tả một em bé hoặc một chú mèo, một cái cây, một dòng sông mà ai cũng miêu tả giống nhau thì không ai thích đọc. Vì vậy, ngay trong quan sát để miêu tả, người viết phải tìm ra cái mới, cái riêng.”

A. Vì vậy.

B. Miêu tả.

C. Hoặc.

D. Ai.

Cho đoạn văn sau, trả lời câu hỏi 2,3.

“Sa Thèn quả là một tay sành chơi ngựa. Con Ô của cậu vọt lên trước Mai Hoa một thân. Nhưng chỉ có thế thôi, không xa hơn được nữa. Ngược lại, về sau, con Mai Hoa lại êm ái lướt tới, vèo một cái qua mặt con Ô.”

Câu 2: Đoạn văn trên có mấy từ nối?

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Quảng cáo

Câu 3: Từ nối trong đoạn văn trên là gì?

A. Nhưng, ngược lại.

B. Duy nhất từ nhưng.

C. Duy nhất từ ngược lại.

D. Không có từ nối.

Cho đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 4 – 6:

“Sau khi nhận đề bài từ cô giáo, em liền bắt tay vào làm bài. …(1) em đọc kĩ một lượt toàn bộ đề bài và suy nghĩ cách làm. …(2) em chọn những câu dễ để làm trước. Tiếp theo em mới làm đến các câu khó hơn. …(3) em đọc lại toàn bộ bài làm để kiểm tra lỗi chính tả, dùng từ trước khi nộp bài.”

Câu 4: Em điền từ gì vào chỗ trống (1)?

A. Đầu tiên.

B. Sau đó.

C. Tiếp theo.

D. Cuối cùng.

Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (2)

Quảng cáo

A. Đầu tiên.

B. Sau đó.

C. Tiếp theo.

D. Cuối cùng.

Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (3)

A. Đầu tiên.

B. Sau đó.

C. Tiếp theo.

D. Cuối cùng.

Câu 7: Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống?

"Ngoài trời đang mưa rất to. …có việc gấp nên bố em phải đi ra ngoài.”

A. Nhưng vì.

B. Vì.

C. Không những.

D. Vậy nên.

Quảng cáo

Cho đoạn văn sau, trả lời câu 8-10.

“Những tia nắng đầu tiên của ngày mới đã chiếu vào tổ chim. Mấy chú chim nhỏ bắt đầu tỉnh giấc. Chim bố chim mẹ khẽ đáp lời chào của con. Rồi chúng mới bay đi kiếm mồi. Đã vậy những chú chim nhỏ thì ngoan ngoãn chờ bố mẹ trở về.”

Câu 8: Tìm lỗi sai khi sử dụng từ nối trong đoạn văn?

A. Từ nối “đã vậy” ở câu cuối.

B. Từ nối “thì” ở câu cuối.

C. Từ nối “rồi” ở câu thứ tư.

D. Từ nối “mấy” ở câu thứ hai.

Câu 9: Hãy sửa lại lỗi sai dùng từ nối ở trên?

A. Thay từ “đã vậy” bằng từ “nên”.

B. Thay từ “rồi” bằng từ “vì”.

C. Thay từ “rồi” bằng từ “còn”.

D. Thay từ “đã vậy” bằng từ “còn”.

Câu 10: Đoạn văn trên có mấy từ nối?

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. Không có từ nối nào

Câu 11: Tìm từ ngữ nối điền vào chỗ trống:

“Hương là một cô gái rất xinh đẹp. …, bạn ấy còn học rất giỏi”

A. Vì vậy.

B. Hơn nữa.

C. Vì thế.

D. Vậy nên.

Câu 12: Tìm các từ ngữ nối thích hợp và điền vào chỗ trống, để tạo sự liên kết giữa các câu.

“Hôm qua An và Trang cãi nhau vì chuyện con chim sẻ. . … hôm nay, hai bạn ấy không thèm nói chuyện với nhau nữa”

A. Ngoài ra.

B. Hơn nữa.

C. Vậy nên.

D. Thế mà.

Cho đoạn văn sau, trả lời câu hỏi 13-17.

“ Nhà Hoa rất nghèo (1). Nhưng không phải vì thế mà Hoa chán ghét gia đình mình (2). Bố mẹ bạn ấy đều là nông dân, mỗi ngày đều ra đồng từ sáng sớm (3). Vì thế mà mọi việc trong nhà, một tay Hoa đảm nhiệm hết, từ việc trông em, thổi cơm đến quét dọn nhà cửa (4). Tuy phải làm nhiều việc như thế nhưng năm nào Hoa cũng là học sinh xuất sắc của lớp em.(5)”

Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Những câu văn trên đều có từ nối giữa các câu với nhau.

B. Câu (2) nối với câu (1) bằng từ “nhưng”.

C. Giữa câu (2) và câu (3) có từ nối.

D. Chỉ có câu (3) nối với câu (4) bằng từ “vì thế”.

Câu 14: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Câu (2) nối với câu (3) bằng từ “nhưng”.

B. Câu (1) với câu (2) nối với nhau bằng từ “nhưng”.

C. Giữa câu (1) với câu (3) không có từ nối.

D. Giữa câu (2) với câu (3) không có từ nối.

Câu 15: Câu (4) và (5) nối với nhau bằng từ gì?

A. Là.

B. Tuy.

C. Không có từ nối.

D. Nhưng.

Câu 16: Đoạn văn trên có mấy từ nối?

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 6.

Câu 17: Chọn câu đúng trong các câu sau?

A. Câu (1) và (2) không có từ nối.

B. Câu (2) và (3) không có từ nối.

C. Câu (3) và (4) không có từ nối.

D. Câu (4) và (5) không có từ nối.

Câu 18: Từ “còn” trong trường hợp nào sau đây có tác dụng liên kết 2 câu văn với nhau?

A. Nếu lấy 8 trừ 5 thì kết quả còn lại là bằng 3.

B. Trò chơi ném còn là một trò chơi của người dân tộc vùng cao

C. Anh trai em thích xem đá bóng. Còn em thì lại thích xem ca nhạc

D. Còn cha mẹ là điều đang quý giá nhất trên cuộc đời này.

Câu 19: Từ ngữ nào không được sử dụng để nối hai câu văn lại với nhau

A. Do.

B. Còn.

C. Vậy.

D. Mà.

Câu 20: Ta có thể liên kết các câu trong một bài nói hay bài viết bằng cách nào

A. Sử dụng từ ngữ nối.

B. Sử dụng từ ngữ nói.

C. Sử dụng từ ngữ viết.

D. Sử dụng từ lóng.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Việt lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên