Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5.

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi:

BÀI VĂN TẢ CẢNH

Mấy hôm trước, Bé đi học trước cả lúc con lợn ủn ỉn đòi ăn trong chuồng.

Ông hỏi:

- Cháu đi học sớm thế?

Bé thưa:

- Cháu có việc ở lớp ạ.

Bé chưa dám nói thật với ông là Bé có việc phải ra đầu làng có việc, sợ ông cười. Nhưng hôm nay, tan học về, vừa treo túi sách lên cột, Bé đã khoe:

- Cháu được điểm 9 bài tập làm văn, ông ạ.

Rồi bé kể:

- Cháu mất công lắm đấy. Phải mấy buổi sáng đứng ở đầu làng để quan sát. Rồi cháu viết, cháu lại viết lại, cháu chữa, cháu…

Thấy Bé cứ rối rít, ông bảo:

- Điểm giỏi thế nào, cháu đọc ông nghe bài văn, ông mới biết được chứ.

- Cô giáo cháu cho đề bài: “Tả cảnh đi làm đồng buổi sáng”. Cháu đã viết thế này, ông nghe nhé:

Buổi sáng, gà hàng xóm le te gáy. Những con lợn trong chuồng đã ủn ỉn đòi ăn. Trên mái nhà, những làn khói bếp lan nhẹ nhàng.

Mọi người tập trung ở đầu làng. Đầu tiên là các cụ phụ lão. Các cụ đang trồng vải thiều dưới bãi. Rồi đến các anh chị vác cuốc, vác vổ lũ lượt đi. Hôm nay Chủ nhật, các bạn học sinh lớp 4B cũng ra đồng.

Cánh đồng làng em đang giữa vụ trồng bí. Muốn đến tháng Ba có hoa bí nở vàng rực rỡ và quả bí non để nấu canh thì bây giờ phải chăm vun xới rồi.

Chẳng mấy chốc, từ con đường bạch đàn thẳng tắp, từng đoàn người đã kéo xuống đồng. Tiếng nói chuyện, cười đùa ồn ã, át cả tiếng rét buốt. Một ngày lao động bắt đầu.

Nghe xong, ông cười khà khà:

- Sáng hôm ấy, có cả ông xuống bãi trồng vải thiều đấy. Cháu giỏi quá! Viết như hệt!

Được ông khen, Bé vui lắm.

(Theo Tô Hoài)

Câu 1: Vì sao Bé không dám nói thật với ông lí do mình đi học sớm?

Quảng cáo

A. Bé sợ ông cười.

B. Bé sợ ông không cho đi sớm.

C. Bé sợ bài văn bị điểm thấp.

D. Bé sợ ông sẽ đi theo mình.

Câu 2: Ông của bạn Bé cũng tham gia vào công việc gì trong buổi làm đồng bạn miêu tả?

A. Trồng vải thiều dưới bãi.

B. Vác cuốc, vác vồ.

C. Vun xới ở cánh đồng bí.

D. Đi gặt lúa.

Quảng cáo

Câu 3: Tan học về, Bé đã khoe với ông điều gì?

A. Bé không được điểm cao trong bài tập làm văn.

B. Bé được điểm 6 môn toán.

C. Bé được điểm 9 bài tập làm văn.

D. Bé bị cô mắng.

Câu 4: Bài tập làm văn của Bé viết về nội dung gì?

A. Tả cảnh cánh đồng trong buổi xế chiều.

B. Tả cảnh đi làm đồng buổi sáng.

C. Tả khung cảnh buổi sáng ở làng quê em.

D. Tả cảnh cánh đồng lúa ở nông thôn.

Câu 5: Bé đã làm những việc gì để viết bài tập làm văn đó thật hay?

Quảng cáo

A. Nhờ cô giáo hướng dẫn.

B. Đứng ở đầu làng mấy buổi sáng để quan sát.

C. Cứ viết rồi lại sửa.

D. Cả B và C.

Câu 6: Bé miêu tả cảnh vật buổi sáng như thế nào?

A. Gà hàng xóm te te gáy, những làn khói bếp lan nhẹ nhàng trên mái nhà.

B. Trời mưa xối xả khiến mọi người ra đồng muộn.

C. Những giọt sương vẫn nằm trên chiếc lá chưa chịu đi.

D. Sương mù bao phủ lấy cánh đồng.

Câu 7: Hình ảnh con người trong bài văn của bé hiện lên như thế nào?

A. Mọi người tập trung ở đầu làng.

B. Các cụ đang trồng vải thiều dưới bãi.

C. Các anh chị vác cuốc, vác vồ lũ lượt đi.

D. Tất cả các đáp án trên.

Quảng cáo

Câu 8: Ông đã khen bé như thế nào?

A. Khen bé viết hay.

B. Khen bé giỏi, viết như hệt.

C. Khen bé ngoan, viết giỏi.

D. Khen bé thông minh.

Câu 9: Bé cảm thấy thế nào khi được ông khen?

A. Vui sướng.

B. Hớn hở.

C. Phấn khởi.

D. Hào hứng.

Câu 10: Từ “vồ” trong bài có nghĩa là gì?

A. Loại vải có quả ngon, hạt nhỏ.

B. Loại cây to, thân thằng, lá có tình dầu để làm thuốc.

C. Dụng cụ bằng gỗ chắc, nặng, có cán dùng để đập, nện, làm nhỏ đất.

D. Đuổi bắt.

Câu 11: Hình ảnh nào trong bài tập làm văn khiến ông khen bé?

A. Từng đoàn người kéo xuống đồng.

B. Các bạn học sinh lớp 4B cũng ra đồng.

C. Tiếng nói chuyện, cười đùa ồn ã, át cả cái rét buốt.

D. Các cụ đang trồng vải thiều dưới bãi.

Câu 12: Nội dung của bài đọc là gì?

A. Thể hiện sự chăm chỉ, cố gắng hoàn thành bài tập làm văn của Bé. Đồng thời, thể hiện sự quan sát tỉ mỉ đối với cảnh vật xung quanh để viết bài văn của Bé.

B. Thể hiện vẻ đẹp của con người lao động.

C. Thể hiện sự vất vả của người nông dân.

D. Ca ngợi nét đẹp lao động của con người.

Câu 13: Câu văn sau “Tiếng nói chuyện, cười đùa ồn ã, át cả cái rét buốt.” thể hiện điều gì?

A. Sự vui vẻ của người lao động, quên cái mệt, cái khổ.

B. Mọi người nói chuyện rất to và ồn ào.

C. Tiếng nói chuyện gây ồn cho làng xóm.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 14: Câu dưới đây có mấy danh từ?

Từ con đường bạch đàn thẳng tắp, từng đoàn người đã kéo xuống đồng.

A. 2 từ.

B. 3 từ.

C. 4 từ.

D. 5 từ.

Câu 15: Từ câu chuyện của bạn Bé, em rút ra được kinh nghiệm gì để viết được một bài văn tả cảnh hay? (Chọn 2 đáp án)

A. Quan sát cảnh thật kĩ để lấy tư liệu trước khi viết.

B. Tham khảo các bài văn hay để học tập.

C. Đọc kĩ và chỉnh sửa lại bài sau khi viết.

D. Thêm vào thật nhiều chi tiết tưởng tượng để bài văn sinh động.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Việt lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên