Trắc nghiệm Bài văn kể chuyện sáng tạo (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Bài văn kể chuyện sáng tạo Tiếng Việt lớp 5 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5.
Trắc nghiệm Bài văn kể chuyện sáng tạo (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Câu 1: Bài văn kể chuyện sáng tạo có đặc điểm gì sau đây?
A. Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện.
B. Thay đổi hoàn toàn nội dung câu chuyện.
C. Thay đổi tính cách và hành động của nhân vật.
D. Sáng tạo thêm rất nhiều nhân vật khác trong truyện.
Câu 2: Khi sáng tạo thêm cho câu chuyện, em cần lưu ý điều gì sau đây?
A. Thêm thắt càng nhiều chi tiết thì câu chuyện sẽ trở nên thú vị hơn.
B. Sáng tạo thêm thật nhiều nhân vật mới.
C. Không thay đổi kết thúc của câu chuyện.
D. Lựa chọn chi tiết sáng tạo, hấp dẫn và phù hợp với nội dung câu chuyện.
Câu 3: Khi đóng vai kể chuyện, em cần lưu ý điều gì?
A. Chọn đa dạng các cách xưng hô khi kể chuyện.
B. Kể và tả sự việc theo cảm xúc của bản thân em.
C. Cần chọn cách xưng hô phù hợp và kể, tả sự việc theo đúng cảm xúc của nhân vật.
D. Thống nhất cách xưng hô là “tôi” trong mọi câu chuyện.
Câu 4: Trong bài văn kể chuyện sáng tạo, người viết có thể thêm các chi tiết nào dưới đây?
A. Thêm thông tin giới thiệu.
B. Thêm miêu tả ngoại hình.
C. Thêm lời kể, lời tả.
D. Thêm miêu tả tính cách.
Câu 5: Đoạn văn dưới đây thuộc phần nào trong cấu trúc bài văn kể chuyện sáng tạo?
Câu chuyện đã đem đến bài học quý giá về việc phải biết cảm thông, chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống.
A. Mở bài.
B. Thân bài.
C. Kết bài.
D. Mở bài hoặc kết bài.
Câu 6: Đoạn văn dưới đây thuộc phần nào trong cấu trúc bài văn kể chuyện sáng tạo?
“Cho tôi xin một vé đi tuổi thơ” của Nguyễn Nhật Ánh giống như một chuyến tàu thời gian đưa chúng ta trở lại thời thơ ấu với biết bao kỉ niệm tươi đẹp.
A. Mở bài.
B. Thân bài.
C. Kết bài.
D. Mở bài hoặc thân bài.
Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm của bài văn kể chuyện sáng tạo?
A. Thay đổi cách kết thúc mà không làm thay đổi nội dung câu chuyện.
B. Thay đổi cách kết thúc và làm thay đổi nội dung câu chuyện.
C. Thay đổi cách kết thúc mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu chuyện.
D. Thay đổi cách kết thúc mà không làm thay đổi nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
Câu 8: Làm thế nào để kể được một câu chuyện sáng tạo một cách chân thực?
A. Thay đổi diễn biến câu chuyện theo tưởng tượng.
B. Tưởng tượng mình đang tham gia vào câu chuyện.
C. Lồng ghép nhiều yếu tố kì ảo.
D. Lồng ghép nhiều chi tiết đối lập với ý nghĩa truyện.
Câu 9: Đóng vai nhân vật kể chuyện có tác dụng như thế nào đối với câu chuyện được kể?
A. Giúp câu chuyện được mọi người yêu mến nhiều hơn.
B. Giúp câu chuyện được kể chân thực và sống động hơn.
C. Giúp câu chuyện dễ đọc, dễ hiểu hơn.
D. Giúp câu chuyện hay hơn, nhiều ý nghĩa hơn.
Câu 10: Vì sao cần nhớ lại câu chuyện trước khi viết bài văn kể chuyện sáng tạo?
A. Để ghi nhớ được diễn biến câu chuyện.
B. Để hồi tưởng lại nội dung, diễn biến và các nhân vật trong câu chuyện.
C. Để kể lại câu chuyện một cách chính xác nhất.
D. Để không nhầm lẫn tên các nhân vật trong câu chuyện.
Câu 11: Em cần chú ý những yếu tố nào của câu chuyện kể?
A. Nhân vật và diễn biến.
B. Lời thoại và nhân vật.
C. Bối cảnh, nhân vật và diễn biến.
D. Thời gian diễn ra câu chuyện.
Câu 12: Đâu không phải là một lựa chọn sáng tạo trong bài viết kể chuyện sáng tạo?
A. Sáng tạo thêm chi tiết.
B. Thay đổi kết thúc.
C. Thay đổi hoàn toàn tính cách nhân vật.
D. Đóng vai nhân vật.
Câu 13: Khi giới thiệu câu chuyện, bài viết cần đáp ứng yêu cầu gì?
A. Giới thiệu câu chuyện độc đáo, thể hiện được sự hiểu biết của người viết.
B. Giới thiệu được câu chuyện một cách hấp dẫn, thu hút sự chú ý của người đọc.
C. Giới thiệu câu chuyện một cách hài hước, hóm hỉnh.
D. Giới thiệu câu chuyện một cách trang trọng, lịch sự.
Câu 14: Bố cục bài văn kể chuyện sáng tạo gồm mấy phần?
A. 2 phần
B. 3 phần
C. 4 phần
D. 5 phần
Câu 15: Tại sao bài văn kể chuyện kể sáng tạo cần kết hợp tự sự với miêu tả, biểu cảm?
A. Để câu chuyện sinh động hơn
B. Để thể hiện cảm xúc của người viết
C. Để câu chuyện sinh động và thể hiện cảm xúc người viết
D. Để tuân thủ quy tắc văn học
Câu 16: Khi đóng vai kể chuyện, người viết thường xưng hô là gì?
A. Tôi, chúng tôi.
B. Cô ấy.
C. Bạn ấy.
D. Anh ấy, chị ấy.
Câu 17: Vì sao ở phần kết bài, người viết cần phải nêu được suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện?
A. Thể hiện được cách nhìn nhận, đánh giá về ý nghĩa câu chuyện và năng lực cảm thụ của nhân vật.
B. Giúp người đọc hiểu hơn về ý nghĩa câu chuyện.
C. Giúp câu chuyện thêm sâu sắc và nhân văn hơn.
D. Thể hiện được khả năng sử dụng ngôn từ của người viết.
Câu 18: Yếu tố nào sau đây không cần thiết khi kể chuyện sáng tạo?
A. Phát âm đúng, dễ nghe.
B. Trong câu chuyện xen kẽ nhiều lời kể, lời tả.
C. Lời kể diễn cảm, có ngữ điệu.
D. Lời nói phải điệu đà.
Câu 19: Đoạn văn dưới đây thuộc phần nào trong cấu trúc bài văn kể chuyện sáng tạo?
“Từ nhỏ, em đã rất thích đọc truyện. Em có thể dành cả buổi ngồi trong phòng để chìm vào thế giới của các câu chuyện hay. Lúc nào, em cũng ưu tiên chọn các câu chuyện có nhân vật là những con vật vì em rất thích kiểu câu chuyện kể về thế giới loài vật. “Sư tử và chuột nhắt” chính là một trong số đó.”
A. Mở bài.
B. Thân bài.
C. Kết bài.
D. Mở bài hoặc thân bài.
Câu 20: Đoạn văn dưới đây thuộc phần nào trong cấu trúc bài văn kể chuyện sáng tạo?
“Ngựa Con rút ra được bài học quý giá: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất. Đồng thời qua câu chuyện trên em rút ra được được bài học: trong cuộc sống chúng ta không nên chủ quan, luôn cần có sự chuẩn bị kĩ càng.”
A. Mở bài.
B. Thân bài.
C. Kết bài.
D. Mở bài hoặc thân bài.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Tiếng Việt lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST