Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1: Mở đầu có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện trắc nghiệm Vật Lí 10.

Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức Chương 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Kết nối tri thức theo chương theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Ai được mệnh danh là “cha đẻ” của phương pháp thực nghiệm

Quảng cáo

A. Newton.

B. Aristotle.

C. Galilei.

D. Einstein.

Câu 2. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?

A. Không có nhà khoa học nào giúp đỡ ông.

B. Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình.

C. Khoa học chưa phát triển.

D. Ông quá tự tin vào suy luận của mình.

Quảng cáo

Câu 3. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Vật lí?

A. Từ trường của nam châm

B. Hiện tượng quang hợp.

C. Sự sinh trưởng và phát triển của các loài trong thế giới tự nhiên.

D. Sự biến đổi các chất khi kết hợp với nhau.

Câu 4. Trong giai đoạn Tiền vật lí, các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.

B. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi kim loại.

C. Cái lông chim và hòn bi rơi nhanh như nhau trong ống hút hết không khí.

D. Cầu vồng là kết quả của hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Câu 5. Sự kiện nào sau đây là cở sở cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

Quảng cáo

A. Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiên Pisa.

B. Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học.

C. Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ.

D. Einstein xây dựng thuyết tương đối.

Câu 6. Kiến thức về từ trường Trái Đất được dùng để giải thích đặc điểm nào của loài chim di trú?

A. Xác định hướng bay.

B. Làm tổ.

C. Sinh sản.

D. Kiếm ăn.

Câu 7. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghệ lần thứ hai? 

A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.

B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.

C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.

D. Nghiên cứu về thuyết tương đối.

Quảng cáo

Câu 8. Hoạt động y tế nào dưới đây không sử dụng các thành tựu của vật lí?

A. Chụp X - quang.

B. Chữa tật khúc xạ của mắt bằng laze.

C. Lấy thuốc theo đơn.

D. Xạ trị.

Câu 9. Phương pháp nghiên cứu của vật lí là

A. phương pháp lí thuyết, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp lí thuyết để nghiên cứu.

B. cả phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định.

C. cả phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định.

D. phương pháp thực nghiệm, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu.

Câu 10. Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp thực nghiệm?

A. Ô tô khi chạy đường dài có thể xem ô tô như là một chất điểm.

B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.

C. Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất.

D. Để biểu diễn đường truyền của ánh sáng người ta dùng tia sáng.

Câu 11. Các hiện tượng vật lí nào sau đây không liên quan đến phương pháp lí thuyết.

A. Tính toán quỹ đạo chuyển động của Sao Hỏa dựa vào toán học.

B. Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất.

C. Biểu diễn đường truyền ánh sáng qua thấu kính.

D. Ném một quả bóng lên trên cao.

Câu 12. Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp lí thuyết.

A. Ô tô khi chạy đường dài có thể xem ô tô như là một chất điểm.

B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.

C. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.

D. Ném một quả bóng lên trên cao

Câu 13. Các hiện tượng vật lí nào sau đây không liên quan đến phương pháp thực nghiệm?

A. Tính toán quỹ đạo chuyển động của Mặt trăng dựa vào toán học.

B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.

C. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.

D. Ném một quả bóng lên trên cao

Câu 14. Các động cơ điện mà con người đang sử dụng như xe đạp điện, xe máy điện,… là kết quả nghiên cứu thuộc chủ yếu những phân ngành Vật lí nào?

A. Quang học và cơ học.

B. Cơ học và điện học.

C. Nhiệt học và điện học.

D. Quang học và điện học.

Câu 15. Ý nào dưới đây không phải là vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống?

A. Mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế.

B. Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.

D. Định hướng tư tưởng, phát triển hệ thống chính trị.

2. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu hỏi. Sự ra đời của phương pháp thực nghiệm: Quan niệm, phương pháp nghiên cứu của Aristotle và Galilei

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Aristotle dựa vào thực nghiệm để đưa ra quan điểm vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ

   

b

Từ những quan sát trong đời sống, Galilei dự đoán: Sự rơi nhanh hay chậm không phụ thuộc vật nặng hay nhẹ

   

c

Galilei thiết kế và tiến hành thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa: thả rơi cùng lúc hai quả cầu bằng kim loại, quả to nặng gấp 10 lần quả nhỏ. Kết quả thu được hai quả cầu đều rơi nhanh như nhau, cùng chạm đất cùng một lúc. Kết quả thí nghiệm đã chứng tỏ dự đoán của Galilei là sai.

   

d

Galilei đã dùng phương pháp thực nghiệm để kiểm chứng và kết luận dự đoán của mình.

   

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm bài tập ôn tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác