100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 3)
Với 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm (cơ bản - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Động học chất điểm (cơ bản - phần 3)
100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 3)
Bài 1: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54km/h thì hãm phanh. Sau đó chạy thêm được 25m thì dừng hẳn. Độ lớn gia tốc của đoàn tàu là:
A. -4,5 m/s2.
B. 4,5 m/s2.
C. -9 m/s2.
D. -58,32 m/s2.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: 54 km/h = 15 m/s.
Áp dụng công thức độc lập thời gian ta có:
v2 - v02 = 2as
→ |a| = 4,5 m/s2
Bài 2: Một electron có vận tốc là 3.105 m/s. Nếu nó chịu một gia tốc bằng 8.1014 m/s2 thì quãng đường đi được để nó đạt vận tốc 5,4.105 m/s là:
A. 1,35 cm.
B. 5.104 m.
C. 1,26.10-4 m.
D. 2,52 mm.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Áp dụng v2 - v02 = 2as
Bài 3: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:
A. s = v0t + 0,5.at2 (a và v0 cùng dấu).
B. x = x0 + v0t + 0,5.at2 (a và v0 cùng dấu).
C. s = v0t + 0,5.at2 (a và v0 trái dấu).
D. x = x0 + v0t + 0,5.at2 (a và v0 trái dấu).
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Chuyển động chậm dần thì a.v0 < 0
Phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều là:
Bài 4: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, công thức nào trong các công thức sau cho biết mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi?
A. vt2 + v02 = 2as.
B. (vt - v0)2 = 2as.
C. vt2 - v02 = 2as.
D. vt2 - v02 = as/2.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Công thức mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi là vt2 - v02 = 2as.
Bài 5: Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng: x = t2 + 10t + 100 (m,s). Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Tọa độ của vật lúc t (s) là 100 m.
B. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2.
C. Vận tốc của vật tại thời điểm t là v = 10 m/s.
D. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 1 m/s2.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Phương trình chuyển động của vật là:
- Tọa độ của vật là 100 m lúc t = 0 s.
- Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2.
- Vận tốc của vật là v = 10 m/s khi t = 0 s.
Bài 6: Một chất điểm đang chuyển động với vận tốc 12km/h thì chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của chất điểm có độ lớn:
A. 0,056 m/s2.
B. 200 m/s2.
C. 0,56 m/s2.
D. 2 m/s2.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: 12 km/h = 10/3 m/s; 1 phút = 60 s.
Ta có: v = v0 + at
→ |a| = 0,056 m/s2.
Bài 7: Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là:
A. v02 = gh
B. v02 = 2.gh
C. v02 = gh/2
D. v0 = 2.gh
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là:
Bài 8: Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80 m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10 m/s2, thời gian rơi là:
A. 4,04 s.
B. 8,00 s.
C. 4,00 s.
D. 2,86 s.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật bắt đầu rơi, chiều dương hướng xuống.
Ta có:
Khi vật chạm đất x = 80 m → 5t2 = 80 → t = 4s.
Bài 9: Để xác định hành trình một tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?
A. Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm.
B. Vĩ độ của con tàu tại mỗi điểm.
C. Ngày, giờ con tàu đến mỗi điểm.
D. Hướng đi của con tàu tại mỗi điểm.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Người ra không dùng hướng đi của con tàu tại mỗi điểm để xác định hành trình một tàu trên biển.
Bài 10: Một người đi bộ trên một đường thẳng với vận tốc không đổi 2 m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780 m là:
A. 6min15s.
B. 7min30s.
C. 6min30s.
D. 7min15s.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: t = S/v = 780/2 = 390s = 6min30s.
Bài 11: Chọn câu trả lời đúng. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 21,6 km/h thì tăng tốc, sau 5s thì đạt được vận tốc 50,4 km/h. Gia tốc trung bình của ô tô là:
A. 1,2 m/s2.
B. 1,4 m/s2.
C. 1,6 m/s2.
D. Một giá trị khác.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Đổi 21,6 km/h = 6 m/s, 50,4 km/h = 14 m/s
Gia tốc trung bình của ô tô:
Bài 12: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Khi dừng lại ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của ô tô là:
A. a = -0,2 m/s2.
B. a = 0,5 m/s2.
C. a = 0,2 m/s2.
D. a = -0,5 m/s2.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Áp dụng: v2 - v02 = 2as ⇔ 02 - 102 = 2.100.a ⇒ a = -0,5 m/s2.
Bài 13: Một vật chuyển động theo phương trình x = 6t + 2t2 (m,s). Kết luận nào sau là sai?
A. v0 = 6m/s.
B. x0 = 0.
C. a = 2 m/s2.
D. x < 0.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Đồng nhất với phương trình của chuyển động biến đổi đều ta được:
v0 = 6 m/s; x0 = 0; ; do t > 0 nên x luôn > 0.
Bài 14: Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s?
A. 7200.
B. 125,7.
C. 188,5.
D. 62,8.
Lời giải:
Đáp án: B.
Bài 15: Một bánh xe có đường kính 100 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe có độ lớn:
A. 200 m/s2.
B. 400 m/s2.
C. 100 m/s2.
D. 300 m/s2.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Đổi 100 cm = 1 m, 36 km/h = 10 m/s.
Bài 16: Một xe ô tô có bán kính bánh xe 30 cm chuyển động đều. Bánh xe quay 10 vòng/s và không trượt. Tốc độ của xe là:
A. 67 km/h.
B. 18,8 m/s.
C. 78 km/h.
D. 23 m/s.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: ω = 10 vòng/s = 10.2π rad/s = 20π rad/s
v = ωr = 20π.0,3 = 18,8 m/s.
Bài 17: Một bánh xe bán kính 60 cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe là:
A. 59157,6 m/s2.
B. 54757,6 m/s2.
C. 55757,6 m/s2.
D. 51247,6 m/s2.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: ω = 100/2 vòng/s = 50.2π rad/s = 100π rad/s.
⇒ aht = ω2r = (100.3,14)2.0,6 = 59157,6 m/s2.
Bài 18: Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với vận tốc 7,9 km/s. Coi vệ tinh chuyển động tròn đều và bán kính Trái Đất bằng 6400 km. Tốc độ góc của vệ tinh là:
A. 1,47.10-3 rad/s.
B. 1,18.10-3 rad/s.
C. 1,63.10-3 rad/s.
D. 1,92.10-3 rad/s.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Đổi 7,9 km/s = 7900 m/s.
Bài 19: Nếu lấy vật làm mốc là xe ôtô đang chạy thì vật nào sau đây được coi là chuyển động?
A. Cả người lái xe lẫn ôtô.
B. Ôtô.
C. Cột đèn bên đường.
D. Người lái xe ngồi trên xe ôtô.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Cột đèn bên đường thay đổi khoảng cách so với xe oto nên nó được coi là chuyển động so với xe.
Bài 20: Vật chuyển động tròn đều với vận tốc góc ω = 0,1π (rad/s) thì có chu kỳ quay là:
A. 30 s.
B. 5 s.
C. 10 s.
D. 20 s.
Lời giải:
Đáp án: D.
Bài 21: Chọn câu phát biểu đúng. Chuyển động thẳng đều:
A. Có quãng đường đi tăng tỉ lệ với vận tốc.
B. Là chuyển động trong đó vận tốc có phương thay đổi.
C. Có véc tơ vận tốc không đổi về phương, chiều và độ lớn.
D. Là chuyển động mà vật đi được những quãng đường bằng nhau.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Chuyển động thẳng đều có vecto vận tốc không đổi phương, chiều, độ lớn.
Bài 22: Trường hợp nào sau đây, có thể coi là chất điểm?
A. Ôtô đang di chuyển trong sân trường.
B. Giọt nước mưa đang rơi.
C. Giọt cà phê đang nhỏ xuống ly.
D. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Giọt nước rất nhỏ so với đường đi của nó nên được coi là chất điểm.
Bài 23: Ném một hòn sỏi từ dưới đất lên cao theo phương thẳng đứng. Lúc nào có thể coi như hòn sỏi chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Lúc lên tới điểm cao nhất.
B. Lúc bắt đầu ném.
C. Lúc đang lên cao.
D. Lúc đang rơi xuống.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Hòn sỏi bay lên là chuyển động chậm dần đều, lúc rơi xuống là chuyển động nhanh dần đều.
Bài 24: Một giọt nước rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0, từ độ cao 45 m xuống. Nếu lấy g = 10 m/s2 thì sau bao lâu giọt nước rơi tới mặt đất?
A. 4,5 s.
B. 2,12 s.
C. 9 s.
D. 3 s.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Thời gian giọt nước rơi:
Bài 25: Một chiếc xe ôtô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 120 km. Biết xe tới B lúc 8 giờ 30 phút sáng, vận tốc của xe là:
A. 50 km/giờ.
B. 48 km/giờ.
C. 45 km/giờ.
D. 60 km/giờ.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Thời gian xe đi từ A đến B là: Δt = 8h30’ – 6h = 2h30’ = 2,5h.
Vận tốc của xe chuyển động thẳng đều:
Bài 26: Một người đi xe bắt đầu cho xe chạy trên đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 giây tiếp theo xe chạy được 150 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong khoảng thời gian nói trên là:
A. 25 m/s.
B. 5 m/s.
C. 10 m/s.
D. 20 m/s.
Lời giải:
Đáp án: C.
Bài 27: Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động là:
A. Gia tốc.
B. Tốc độ.
C. Quãng đường đi.
D. Tọa độ.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Tốc độ đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
Bài 28: Chuyển động nào sau đây là chuyển động tịnh tiến?
A. Hòn bi lăn trên mặt bàn ngang.
B. Pitông lên xuống trong ống bơm xe.
C. Kim đồng hồ đang chạy.
D. Cánh quạt máy đang quay.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Trong quá trình Pitông lên xuống trong ống bơm xe mọi điểm trên Pitông đều có quỹ đạo là 1 đoạn thẳng như nhau.
Bài 29: Một chiếc thuyền chuyển động với vận tốc 5 km/h so với bờ. Một em bé đi từ đầu thuyền tới cuối thuyền với vận tốc 6 km/h so với thuyền. Hỏi vận tốc của em bé so với bờ?
A. 1 km/h.
B. 2 km/h.
C. 6 km/h.
D. 5 km/h.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Ta có: vTB = 5 km/h; vET = 6 km/h.
Áp dụng công thức cộng vận tốc ta có: vEB→ = vET→ + vTB→.
vEB = vET - vTB = 6 - 5 = 1 km/h.
Bài 30: Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây trong khi gió thổi về hướng Nam với vận tốc 50 km/h. Biết rằng khi không có gió, vận tốc của máy bay là 200 km/h. Khi đó vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?
A. 120,65 km/h.
B. 123,8 km/h.
C. 193,65 km/h.
D. 165,39 km/h.
Lời giải:
Đáp án: C.
Áp dụng công thức cộng vận tốc ta có: v→ = v1→ + v2→.
v→ là vận tốc của máy bay theo hướng tây; v1→ là vận tốc của máy bay theo hướng bay thực tế; v2→ là vận tốc của gió theo hướng nam.
Từ hình vẽ ta có v2 = v12 - v22 = 2002 - 502
⇒ v = 193,65 km/h.
Bài 31: Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4 m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Lấy g = 10 m/s2. Để cho viên gạch lúc người kia bắt được bằng không thì vận tốc ném là:
A. 6,32 m/s.
B. 8,94 m/s2.
C. 6,32 m/s2.
D. 8,94 m/s.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng lên.
Áp dụng công thức độc lập thời gian và kết hợp điều kiện tại h = 4m thì v = 0 ta có:
v2 - v02 = 2as ⇔ 0 - v02 = -2gh
⇒ v02 = 2.10.4 ⇔ v0 = √80 = 8,94 m/s.
Bài 32: So sánh tốc độ dài của một điểm A nằm ở vành ngoài và một điểm B nằm ở chính giữa bán kính của một đĩa tròn quay đều quanh trục đi qua tâm đĩa?
A. VA/VB = 1.
B. VA/VB = 1/2.
C. VA/VB = 2.
D. VA/VB = 4.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Tốc độ dài V = ωR (m/s).
Bài 33: So sánh gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm ở vành ngoài và một điểm B nằm ở chính giữa bán kính của một đĩa tròn quay đều quanh trục đi qua tâm đĩa?
A. aA/aB = 1/4.
B. aA/aB = 2.
C. aA/aB = 4.
D. aA/aB = 1/2.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Ta có gia tốc hướng tâm a = Rω2
Bài 34: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng: x = 5 + 2t + 0,25t2 (x tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là (v đo bằng m/s):
A. v = -2 + 0,5t.
B. v = -2 + 0,25t.
C. v = 2 + 0,5t.
D. v = 2 + 0,25t.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Ta có phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều là:
x = x0 + v0t + 0,5at2 = 5 + 2t + 0,5.0,5t2
⇒ v0 = 2 m/s; a = 0,5 m/s2
Phương trình vận tốc của vật là v = v0 + at = 2 + 0,5t.
Bài 35: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một người như hình vẽ.
Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ là:
A. 20 km.
B. 30 km.
C. 10 km.
D. 40 km.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Từ hình vẽ ta thấy người đó chuyển động thẳng đều.
⇒ Trong 2h người đó đi được 20 km.
Bài 36: Một xe taxi chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 45 km/h. Bến xe nằm ở đầu đường thẳng và taxi xuất phát từ một điểm cách bến xe 5 km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm taxi xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của taxi làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe trên đoạn đường thẳng này là:
A. x = 5 + 45t.
B. x = 45 – 5t.
C. x = 5 – 45t.
D. x = 45t.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Mốc là bến xe ⇒ x0 = 5 km.
Chiều dương là chiều chuyển động của xe ⇒ v = 45 km/h.
Phương trình chuyển động của xe là: x = 5 + 45t.
Bài 37: Một người đi xe máy chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB. Tốc độ của xe máy trong nửa đầu của đoạn đường này là 54 km/h, trong nửa cuối là 36 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe máy trên cả đoạn đường.
A. 40,5 km/h.
B. 45,5 km/h.
C. 43,2 km/h.
D. 42,2 km/h.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Gọi độ dài đoạn đường AB là S.
Thời gian xe máy đi nửa đầu của đoạn đường là:
Thời gian xe máy đi nửa cuối của đoạn đường là:
⇒ Tốc độ trung bình của của xe máy trên cả đoạn đường là:
Bài 38: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 2 m/ s. Và lúc t = 2 s thì vật có toạ độ x = 5 m. Phương trình toạ độ của vật là:
A. x = 2t + 5 (m).
B. x = -2t + 5 (m).
C. x = 2t + 1 (m).
D. x = -2t + 1 (m).
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Phương trình tọa độ của vật có dạng: x = x0 + v.t
Thay x = 5 m; v = 2 m/s, t = 2 s vào ta có x0 = 1 m.
Vậy phương trình tọa độ của vật là: x = 1 + 2t = 2t + 1 (m).
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều