100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải (nâng cao - phần 3)
Với 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm (nâng cao - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Động học chất điểm (nâng cao - phần 3)
100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải (nâng cao - phần 3)
Bài 1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 20 s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Khi đạt được vận tốc 72 km/h thì quãng đường vật đã đi được kể từ lúc tăng tốc là:
A. 1500 m.
B. 750 m.
C. 300 m.
D. 600 m.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Đổi 36 km/h = 10 m/s; 50,4 km/h = 14 m/s; 72 km/h = 20 m/s.
Ta có v = v0 + at → 14 = 10 + 20a → a = 0,2 m/s2
Thời gian để vật đạt được vận tốc 20 m/s là:
Vậy khi đạt vận tốc 20 m/s thì vật đã đi được quãng đường là:
Bài 2: Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 = 12m và s2 = 32m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 2s. Gia tốc chuyển động của vật là:
A. 2 m/s2.
B. 2,5 m/s2.
C. 5 m/s2.
D. 10 m/s2.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Ta có:
Quãng đường vật đi được trong 2s đầu tiên là s1 = 2v0 + 2a = 12 m (1).
Quãng đường vật đi được trong 2s tiếp theo là:
s2 = 4v0 + 8a – (2v0 + 2a) = 32 → 2v0 + 6a = 32 (m) (2).
Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được v0 = 1 m/s; a = 5 m/s2.
Bài 3: Phương trình quãng đường của một chất điểm có dạng: s = 10t + 4t2 (x:m; t:s). Lúc t = 2s vận tốc của vật là:
A. 28 m/s.
B. 18 m/s.
C. 16 m/s.
D. 26 m/s.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Ta có:
→ Vận tốc ban đầu của vật là v0 = 10 m/s.
Gia tốc của vật là a = 8 m/s2.
Phương trình vận tốc của vật là v = 10 + 8t (m/s).
Vận tốc của vật lúc t = 2s là v = 10 + 8.2 = 26 m/s.
Bài 4: Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng: s = t2 + 10t (m, s). Thông tin nào sau đây là không đúng?
A. Sau 2s đầu tiên vật đi được quãng đường 24 m.
B. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2.
C. Vận tốc của vật tại thời điểm t = 0 là v = 10m/s.
D. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 1 m/s2.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Biểu thức tổng quát:
- Lúc t = 2s thì s = 22 + 10.2 = 24 m.
- Gia tốc của vật là 2 m/s2 > 0 → Vật chuyển động nhanh dần đều.
- Lúc t = 0s thì v = 10 m/s.
Bài 5: Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox với phương trình x = 5 + 6t - 0,2t2(m; s). Tọa độ và vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2s là:
A. 32 m và 6,1 m/s.
B. 30 m và 4,2 m/s.
C. 16,2 m và 5,2 m/s.
D. 19 m và 12,5 m/s.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Phương trình chuyển động của vật là x = x0 + v0t + 0,5at2 = 5 + 6t – 0,2t2
→ v0 = 6 m/s; a = -0,4 m/s2
Phương trình vận tốc của vật là v = v0 + at = 6 – 0,4t
Tại thời điểm t = 2s thì x = 5 + 6.2 – 0,2.22 = 16,2 m
v = 6 – 0,4.2 = 5,2 m/s
Bài 6: Lúc 8h15' một ôtô đi qua A trên một đường thẳng với vận tốc 10 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó tại một điểm B cách A 560m, một xe thứ hai khởi hành đi ngược chiều với xe thứ nhất chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau là?
A. Lúc 8 giờ 15 phút 30 s, nơi gặp nhau cách A 240 m.
B. Lúc 8 giờ 15 phút 40 s, nơi gặp nhau cách A 240 m.
C. Lúc 8 giờ 15 phút 40 s, nơi gặp nhau cách A 120 m.
D. Lúc 8 giờ 15 phút 30 s, nơi gặp nhau cách A 120 m.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Chọn mốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều từ A → B.
Phương trình chuyển động của xe thứ nhất là:
Phương trình chuyển động của xe thứ hai là: x2 = 560 – 0,5.0,4t2 (m)
Lúc 2 xe gặp nhau thì x = x1 = x2 → 10t – 0,1t2 = 560 – 0,5.0,4t2
→ t = 40 s → Sau 40s thì 2 xe gặp nhau.
Thời điểm 2 xe gặp nhau là 8h15’ + 40s = 8h15'40''.
t = 40s → x = 10.40 – 0,1.402 = 240 m
Vậy 2 xe gặp nhau lúc 8h15'40'' tại điểm cách A 240 m.
Bài 7: Một vật chuyển động trên phương Đông - Tây. Ban đầu (t = 0) vật chuyển động về hướng Đông với vận tốc 15 m/s, vecto gia tốc hướng về phía Tây có độ lớn 3 m/s2 duy trì trong suốt thời gian chuyển động. Xác định độ dời và quãng đường vật đi được sau 8s.
A. -24 m; 37,5 m.
B. 24 m; 37,5 m.
C. -24 m; 51 m.
D. 24 m; 51 m.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Chọn gốc O là vị trí vật bắt đầu chuyển động, chiều dương là chiều từ Tây đến Đông.
Vectơ gia tốc hướng về phía Tây có độ lớn 3 m/s2 → a = -3m/s2
Độ dời của vật sau 8s là:
Thời gian từ lúc vật bắt đầu chuyển động đến lúc dừng lại là:
→ Quãng đường vật đi được từ lúc t = 0 đến lúc dừng lại là:
Sau khi dừng lại vật quay lại trong thời gian t2 = t - ts = 8 - 5 = 3 s
Quãng đường vật đi trong khoảng thời gian từ 5s - 8s là:
Quãng đường vật đi được sau 8s là s = s1 + s2 = 51 m.
Bài 8: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5 m xuống. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là:
A. 8,899 m/s.
B. 10 m/s.
C. 5 m/s.
D. 2 m/s.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật bắt đầu rơi, chiều dương hướng xuống.
Ta có phương trình vận tốc: v = gt = 10t.
Phương trình tọa độ:
Khi chạm đất thì x = 5 = 5tG2 → tG = 1s
Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là v = 10t = 10 m/s.
Bài 9: Một người đi xe máy chuyển động thẳng đều từ A lúc 5 giờ sáng và tới B lúc 7giờ 30 phút, AB = 150 km.Tới B xe dừng lại 45 phút rồi đi về A với v = 50 km/h. Hỏi xe về tới A lúc mấy giờ?
A. 11h15’.
B. 10h30’.
C. 8h15’.
D. 10h15’.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Thời điểm người đó bắt đầu về là t = 7h30' + 45' = 8h15'.
s = vt → thời gian người đó đi từ B về A là t' = s/v = 150/50 = 3h.
Thời điểm người đó đến A là t'' = t + t' = 8h15' + 3h = 11h15'.
Bài 10: Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
A. x = 25 + 30t.
B. x = 10 - 20t.
C. x = -50t.
D. x = -40 - 10t.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Phương trình chuyển động của vật là x = x0 + vt
Chuyển động không xuất phát từ gốc tọa độ thì x0 ≠ 0
Ban đầu vật hướng về gốc tọa độ → x0 > 0; v < 0 hoặc x0 < 0; v > 0
→ x = 10 – 20t
Bài 11: Một xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20s vận tốc là 18 km/h, hỏi vận tốc sau khi hãm được 30s là bao nhiêu?
A. 4 m/s.
B. 3 m/s.
C. 2,5 m/s.
D. 1 m/s.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Đổi 36 km/h = 10 m/s; 18 km/h = 5 m/s.
Ta có v = v0 + at → 5 = 10 + 20a → a = -0,25 m/s2
Vận tốc của vật sau 30s kể từ lúc hãm phanh là v = 10 – 0,25.30 = 2,5 m/s
Bài 12: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 20s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Vận tốc của vật sau 40 s kể từ lúc xuất phát là:
A. 18 m/s.
B. 16 m/s.
C. 20 m/s.
D. 14,1 m/s.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Đổi 36 km/h = 10 m/s; 50,4 km/h = 14 m/s.
Ta có v = v0 + at → 14 = 10 + 20a → a = 0,2 m/s2
Vận tốc của vật sau 40s kể từ lúc xuất phát là v = 10 + 0,2.40 = 18 m/s
Bài 13: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 20s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Thời gian để vật đạt được vận tốc 72 km/h là:
A. 50s.
B. 40s.
C. 34s.
D. 30s.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Đổi 36 km/h = 10 m/s; 50,4 km/h = 14 m/s; 72 km/h = 20 m/s.
Ta có v = v0 + at → 14 = 10 + 20a → a = 0,2 m/s2
Thời gian để vật đạt được vận tốc 20 m/s là:
Bài 14: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64 m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6 km/h. Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là:
A. a = 0,5 m/s2; s = 100 m.
B. a = -0,5 m/s2; s = 110 m.
C. a = -0,5 m/s2; s = 100 m.
D. a = -0,7 m/s2; s = 200 m.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Đổi 21,6 km/h = 6 m/s.
Ta có v2 - v02 = 2as → 62 – 102 = 2a.64 → a = -0,5 m/s2
Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là:
Bài 15: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Độ lớn gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được trong thời gian đó là:
A. -0,050 m/s2 và 33,3 m.
B. 0,0926 m/s2 và 666,6 m.
C. -0,0926 m/s2 và 666,6 m.
D. 0,10 m/s2 và 720,4 m.
Lời giải:
Đáp án: B.
Ta có v = v0 + at
Bài 16: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, chạy thẳng chậm dần đều, sau 10s tốc độ giảm xuống còn 54km/h. Sau bao lâu kể từ lúc hãm tàu dừng lại
A. t = 30s.
B. t = 60s.
C. t = 40s.
D. t = 50s.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: 72 km/h = 20 m/s; 54 m/h = 15 m/s.
Ta có v = v0 + at
→ Gia tốc của tàu là:
Khi tàu dừng lại thì v = 0 m/s → Thời gian từ lúc hãm đến lúc tàu dừng lại là:
Bài 17: Một vật được ném lên thẳng đứng từ mặt đất với tốc độ 20m/s. Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Khoảng thời gian từ lúc ném đến khi chạm đất là:
A. 1s.
B. 2s.
C. 4s.
D. 6s.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Ta có v = v0 + at
Khoảng thời gian từ lúc ném đến lúc vật đạt độ cao cực đại là:
→ Thời gian từ lúc ném đến lúc vật chạm đất là t' = 2t = 4s.
Bài 18: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54 (km/h) thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau đó đi thêm 125 (m) nữa thì dừng hẳn. 5 giây sau khi hãm phanh, tàu chạy với vận tốc bằng:
A. 7,5 m/s.
B. 10,5 m/s.
C. 15 m/s.
D. 5 m/s.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: 54 km/h = 15 m/s.
Gia tốc đoàn tàu là:
Vận tốc đoàn tàu sau 5s hãm phanh là v = 15 - 0,9.5 = 10,5 m/s.
Bài 19: Một ô-tô đang chuyển động với vận tốc 21,6 (km/h) thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 (m/s2) và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 (km/h). Chiều dài dốc là:
A. 6 m.
B. 36 m.
C. 216 m.
D. 108 m.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: 21,6 km/h = 6 m/s; 43,2 km/h = 12 m/s.
Áp dụng: v2 - v02 = 2as
Bài 20: Một người đứng ở điểm A cách đường quốc lộ h = 100m nhìn thấy một xe ô tô vừa đến B cách A d = 500m đang chạy trên đường với vận tốc v1 = 50kmm/h như hình vẽ. Đúng lúc nhìn thấy xe thì người đó chạy theo hướng AC biết (∠BAC = α) với vận tốc v2. Biết v2 = 20/√3 (km/h). Giá trị của α là:
A. 60o hoặc 120o.
B. 50o hoặc 100o.
C. 40o hoặc 80o.
D. 30o hoặc 120o.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Gọi thời gian để người và xe cùng đến C là t
Ta có: AC = v2.t; BC = v1.t
Xét tam giác ABC
Xét tam giác ABH:
Từ (1) và (2) ta có:
Bài 21: Một xe du lịch (1) đang chuyển động với vận tốc 50km/h (gần bằng 14m/s) đến gần xe ca (2) đang dừng trước đèn đỏ. Khi xe du lịch còn cách xe ca 100m thì đèn xanh bật sáng và xe ca lập tức chuyển động với gia tốc 2m/s2 và đạt đến vận tốc cuối cùng là 100km/h. Đồ thị nào sau đây mô tả gần đúng trường hợp trên?
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Lập phương trình tọa độ của 2 xe: x1 = -100 + 14t; x2 = t2.
Hai phương trình này không cho nghiệm khi x1 = x2. Vậy 2 xe không gặp nhau.
Vậy B đúng.
Bài 22: Một viên đạn pháo nổ ở độ cao 100m thành 2 mảnh: mảnh A có vận tốc v1 = 60 m/s hướng thẳng đứng lên trên và mảnh B có vận tốc v2 = 40m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Khoảng cách giữa 2 mảnh đó sau 0,5s kể từ lúc đạn nổ là:
A. 65 m.
B. 50 m.
C. 21 m.
D. 18 m.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Chọn gốc tọa độ tại vị trí đạn nổ, chiều dương hướng thẳng lên trên và gốc thời gian là lúc đạn nổ. Phương trình chuyển động của 2 mảnh A và B là:
Khoảng cách H giữa 2 mảnh sau 0,5s là: H = |yA - yB| = 100.0,5 = 50 m.
Bài 23: Một thang máy chuyển động lên cao với gia tốc 2m/s2. Lúc thang máy có vận tốc 2,4m/s thì từ trần thang máy có một vật rơi xuống. Trần thang máy cách sàn là h = 2,47m. Hãy tính trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất thời gian rơi của vật:
A. 0,64s.
B. 0,98s.
C. 0,21s.
D. 1,8s.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chọn gốc tọa độ là một điểm ngang bằng với sàn A, chọn t = 0 tại thời điểm vật bắt đầu rơi thì phương trình chuyển động của sàn là:
y = 2,4t + t2
và của vật là: y = 2,47 + 2,4t + 0,5gt2 = 2,47 + 2,4t - 5t2
(Gia tốc có dấu âm vì chuyển động của vật là đi lên chậm dần đều với vận tốc ban đầu là v0 = 2,4m/s)
Vật chạm sàn sau thời gian t là nghiệm của phương trình:
2,47 + 2,4t - 5t2 = 2,4t + t2
Giải ra và loại nghiệm âm ta được t = 0,64s.
Bài 24: Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 9,8m/s2. Lập biểu thức tính quãng đường vật rơi trong n giây và trong giây thứ n
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Phương trình của quãng đường rơi: s = 0,5.gt2
Quãng đường rơi trong n giây là:
Quãng đường rơi trong n - 1 giây là:
→ Quãng đường rơi trong giây thứ n là:
Bài 25: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và đi được quãng đường s trong thời gian t. Hãy tính khoảng thời gian vật đi hết 1 mét cuối cùng.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Ta có: s = 0,5.a.t2
Với s = s – 1
Suy ra:
Bài 26: Hai chiếc tàu chuyển động với cùng vận tốc đều v hướng đến O theo các quỹ đạo là những đường thẳng hợp với nhau góc 60o. Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa các tàu. Cho biết ban đầu chúng cách O những khoảng l = 20km và l’ = 30 km.
A. 6,35 m.
B. 5,30 m.
C. 2,41 m.
D. 8,67 m.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Gọi t là thời điểm bất kì, khi ấy:
Vị trí của các tàu so với O là:
Đặt v.t = a
Khoảng cách giữa 2 tàu khi ấy là:
Rút gọn đi ta được: lớn hơn hoặc bằng √75
Suy ra d(min) = √75 = 8,67km.
Bài 27: Một đường dốc AB có độ dài là 400m. Một người đang đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A với gia tốc 0,2m/s2, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ chân dốc B chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc là 0,4 m/s2. Xác định thời điểm để hai xe cách nhau 40m?
A. 22,25s và 17,8s.
B. 12,25s và 12,8s.
C. 12,5s và 12,8s.
D. 22,2s và 13,8s.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Chọn chiều dương là chiều từ đỉnh đến chân dốc, gốc toạ độ tại đỉnh A, gốc thời gian là lúc xe A xuống dốc.
Đối với xe A:
Đối với xe B:
Để hai xe cách nhau 40m thì: |xA - xB| = 40
Bài 28: Đồ thị nào sau đây là đúng khi diễn tả sự phị thuộc của gia tốc hướng tâm vào vận tốc khi xe đi qua quãng đường cong có dạng cung tròn là đúng nhất?
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Gia tốc hướng tâm: a = an = v2/R
→ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của a theo R là một cung Parabol.
Bài 29: Một sợi dây không dãn dài l = 1m, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 25m còn đầu kia buộc vào viên bi. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ góc ω = 20 (rad/s). Khi dây nằm ngang và vật đi xuống thì dây đứt. Lấy g = 10m/s2. Thời gian để viên bi chạm đất kể từ lúc dây đứt và vận tốc viên bi lúc chạm đất là:
A. t = 0,5 (s) và v = 36 (m/s).
B. t = 0,8 (s) và v = 36 (m/s).
C. t = 1,0 (s) và v = 30 (m/s).
D. t = 1,5 (s) và v = 40 (m/s).
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Vận tốc viên bi ngay trước khi dây đứt là: v0 = ω.l = 20m/s
Sau khi dây đứt, viên bi chuyển động như một vật bị ném xuống dưới theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0 = 20m/s
Chọn chiều dương là chiều từ trên xuống, gốc toạ độ tại vị trí dây đứt, gốc thời gian là lúc dây đứt.
→ h = v0.t + 0,5.g.t2
Vật chạm đất khi h = 25m → v0.t + 0,5.g.t2 = 25
Giải phương trình ta được: t = 1s (loại nghiệm âm)
Vận tốc viên bi lúc chạm đất là: v = v0 + g.t = 30m/s.
Bài 30: Có 2 vật M và N thoạt đầu cách nhau khoảng l. Cùng lúc 2 vật chuyển động thẳng đều, m chạy về B với vận tốc v1, N chạy về C với vận tốc v2. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật và thời gian để đạt khoảng cách này kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Sau khoảng thời gian t:
dM/B = l – v1.t
dB/N = v2.t
Áp dụng công thức hàm số côsin:
→ d2 = l2 – 2v1.l.t + v12.t2 + v22.t2 + 2.v1.v2.t2.cosα - 2l.v2.t.cosα
→ d2 = (v12 + v22 + 2v1v2cosα).t2 – 2l(v1 - v2cosα).t + l2 (1)
Nhận xét (1) là một hàm số bậc hai của t. Do đó:
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều