100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2)



Với 100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm (cơ bản - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm (cơ bản - phần 2)

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2)

Bài 1: Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 4 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m/s2. Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0,6 m/s2. Biết rằng lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của xe lúc không chở hàng là:

Quảng cáo

A. 1,0 tấn.

B. 1,5 tấn.

C. 2,0 tấn.

D. 2,5 tấn.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Lực tác dụng trong hai trường hợp bằng nhau nên:

F = m1a1 = m2a2 → 4.0,3 = m2.0,6 → m2 = 2 (tấn)

Bài 2: Lực hấp dẫn phụ thuộc vào:

A. thể tích các vật.

B. khối lượng và khoảng cách giữa các vật.

C. môi trường giữa các vật.

D. khối lượng riêng của các vật.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn.

Nội dung: Hai chất điểm bất kì hút với nhau bằng một lực tỉ lệ thuận với tích các khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Biểu thức:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

với G = 6,67.10-11 (Nm2/kg2) gọi là hằng số hấp dẫn.

Bài 3: Gọi R là bán kính Trái Đất, g là gia tốc trọng trường gần mặt đất, G là hằng số hấp dẫn. Biểu thức nào sau đây cho phép xác định khối lượng Trái Đất?

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Trọng lực mà Trái Đất tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất với vật đó.

Độ lớn của trọng lực (tức trọng lượng):

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

với m là khối lượng của vật, h là độ cao của vật so với mặt đất, M và R là khối lượng và bán kính của Trái Đất.

Mặc khác, ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Nếu vật ở gần mặt đất (h << R) thì:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 4: Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1 km. Lực hấp dẫn giữa chúng là:

A. 0,167.10-9 N.

B. 0,167.10-3 N.

C. 0,167 N.

D. 1,7 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: 50000 tấn = 50000000 kg.

Lực hấp dẫn giữa hai tàu là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết
Quảng cáo

Bài 5: Trái đất (TĐ) hút mặt trăng (MT) một lực bằng bao nhiêu biết khoảng cách giữa MT và TĐ là 38.107 m, khối lượng của MT là 7,37.1022 kg, và khối lượng TĐ là 6,0.1024 kg, G = 6,67.10-11 Nm2/kg2.

A. 1,02.1020 N.

B. 2,04.1020 N.

C. 2,04.1022 N.

D. 1,02.1010 N.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Lực mà trái đất hút mặt trăng là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 6: Tính trọng lượng của Nam có khối lượng 73 kg khi đứng ở trên mặt trăng có g = 1,7 m/s2.

A. 715 N.

B. 124 N.

C. 730 N.

D. 635 N.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Trọng lượng của Nam trên mặt trăng là P = mg = 73.1,7 = 124,1 N.

Bài 7: Các giọt mưa rơi được xuống đất là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Quán tính.

B. Lực hấp dẫn của Trái Đất.

C. Gió.

D. Lực đẩy Ác-si-mét của không khí.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Giọt mưa rơi xuống đất là do tác dụng của lực hấp dẫn của Trái Đất.

Quảng cáo

Bài 8: Phát biểu nào sau đây là đúng.

A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.

B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.

C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.

D. Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

⇒ Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.

Bài 9: Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai vật, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khoảng cách giảm đi một nửa.

B. Lực hấp dẫn không đổi khi khối lượng một vật tăng gấp đôi còn khối lượng vật kia giảm còn một nửa.

C. Rất hiếm khi lực hấp dẫn là lực đẩy.

D. Hằng số hấp dẫn có giá trị như nhau ở cả trên mặt Trái Đất và trên Mặt Trăng.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Lực hấp dẫn luôn là lực hút.

Bài 10: Khối lượng Trái Đất bằng 80 lần khối lượng Mặt Trăng. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng bằng bao nhiêu lần lực hấp dẫn mà Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất?

A. Lớn hơn 6400 lần.

B. Nhỏ hơn 80 lần.

C. Lớn hơn 80 lần.

D. Bằng nhau.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn mà Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất là trực đối nên chúng có độ lớn bằng nhau và bằng:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Quảng cáo

Bài 11: Chọn phát biểu đúng về lực hấp dẫn giữa hai vật.

A. Lực hấp dẫn giảm đi hai lần khi khoảng cách tăng hai lần.

B. Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khối lượng mỗi vật tăng hai lần.

C. Hằng số hấp dẫn có giá trị G = 6,67.1011 N/kg2 trên mặt đất.

D. Hằng số G của các hành tinh càng gần Mặt Trời thì có giá trị càng lớn.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Lực hấp dẫn giữa hai vật:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

⇒ Lực hấp dẫn giảm 2 lần khi khoảng cách tăng √2 lần.

Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khối lượng mỗi vật tăng 2 lần.

Hằng số hấp dẫn luôn có giá trị G = 6,67.10-11 Nm2/kg2.

Bài 12: Khi lò xo bị dãn, độ lớn của lực đàn hồi:

A. càng giảm khi độ dãn giảm.

B. không phụ thuộc vào độ dãn.

C. có thể tăng vô hạn.

D. không phụ thuộc vào bản chất của lò xo.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Nội dụng định luật Húc: "Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo".

→ Độ lớn của lực đàn hồi càng giảm khi độ dãn giảm.

Bài 13: Treo vật có khối lượng 300 g vào một lò xo thẳng đứng có độ dài 25 cm. Biết lò xo có độ cứng 100 N/m, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Chiều dài của lò xo khi vật đứng cân bằng là:

A. 25 cm.

B. 26 cm.

C. 27 cm.

D. 28 cm.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Khi vật cân bằng có mg = kΔl → Δl = mg/k = 0,03m = 3cm

Chiều dài lò xo l = l0 + Δl = 25 + 3 = 28 cm

Bài 14: Treo vật có khối lượng 400 g vào một lò xo có độ cứng 100 N/m, lò xo dài 30 cm. Lấy g = 10 m/s2, chiều dài ban đầu của lò xo là:

A. 25 cm.

B. 26 cm.

C. 27 cm.

D. 28 cm.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Chiều dài ban đầu của lò xo là: l0 = l – Δl = 30 – 4 = 26 cm.

Bài 15: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra được 10 cm?

A. 10 N.

B. 5 N.

C. 7,5 N.

D. 12,5N.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Ta có P = kΔl → để lò xo dãn 10 cm thì P = 100.0,1 = 10 N.

Bài 16: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm và có độ cứng 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1 N để nén lò xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là:

A. 5 cm.

B. 15 cm.

C. 10 cm.

D. 7,5 cm.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Ta có: F = k.Δl độ biến dạng của lò xo là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Chiều dài của lò xo khi bị nén là l = l0 – Δl = 10 – 2,5 = 7,5 cm.

Bài 17: Điều nào sau đây là sai khi nói về hệ số ma sát trượt?

A. có thể nhỏ hơn 1.

B. không có đơn vị.

C. phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc.

D. phụ thuộc vào áp lực của vật lên mặt phẳng giá đỡ.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Độ lớn của lực ma sát tỉ lệ với áp lực ở mặt tiếp xúc: Fmst = μt.N với μt là hệ số ma sát trượt (phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc, nó không có đơn vị và dùng để tính độ lớn lực ma sát).

Bài 18: Một vật lúc đầu nằm trên một máng nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:

A. lực ma sát.

B. phản lực.

C. lực tác dụng ban đầu.

D. quán tính.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Lực ma sát ngược chiều chuyển động làm vật chuyển động chậm dần.

Bài 19: Cần kéo một vật trọng lượng 20 N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều trên một mặt sàn nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.

A. 6 N.

B. 10 N.

C. 8 N.

D. 5 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: F = Fms = μP = 0,4.20 = 8 (N)

Bài 20: Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc a, lực quán tính xác định bởi biểu thức:

A. Fq = −ma.

B. Fq= ma.

C. Fq= -ma.

D. Fq = ma.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Lực quán tính: Trong hệ quy chiếu không quán tính (những hệ quy chiếu gắn với các vật chuyển động có gia tốc a ≠ 0 so với các hệ quy chiếu quán tính), ngoài các lực tác dụng thông thường vật còn chịu thêm tác dụng của lực quán tính: Fq= -ma (với a là gia tốc chuyển động của hệ so với Trái Đất). Lực quán tính có tác dụng lên vật giống nhau như các lực khác nhưng không có phản lực

Bài 21: Hiện tượng mất trọng lực xảy ra trong trường hợp nào sau đây:

A. Trên tàu biển đang chạy rất xa bờ.

B. Trên xe ô tô.

C. Trong con tàu vũ trụ đang bay trên quỹ đạo quanh Trái Đất.

D. Trên Mặt trăng.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Trọng lực của vật là hợp lực của lực hấp dẫn do Trái Đất và lực quán tính li tâm do Trái Đất tự quay quanh mình nó: P= mg+ Fqt. Một cách gần đúng, ta lấy P ≈ m.g.

→ Trên Mặt trăng, vật không chịu lực hấp dẫn của Trái Đất

Bài 22: Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là:

A. một trong các lực tác dụng lên vật.

B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật theo phương hướng vào tâm.

C. thành phần của trọng lực theo phương hướng vào tâm quỹ đạo.

D. nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Vật chuyển động tròn đều có gia tốc hướng tâm, theo định luật II Niu-tơn thì phải có lực tác dụng lên vật để gây ra gia tốc đó. Như vậy lực hay hợp lực của các lực tác dụng vào vật chuyển động tròn đều theo phương hướng tâm và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.

Bài 23: Một vật nặng 4,0 kg được gắn vào một dây thừng dài 2 m. Nếu vật đó quay tự do thành một vòng tròn quanh trục thẳng đứng gắn với đầu dây thì sức căng của dây là bao nhiêu khi căng tối đa và vật có vận tốc 5 m/s?

A. 5,4 N.

B. 10,8 N.

C. 21,6 N.

D. 50 N.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 24: Trong môn quay tạ, một vận động viên quay dây sao cho cả dây và chuyển động gần như tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang. Muốn tạ chuyển động trên đường tròn bán kính 2 m với tốc độ dài 2 m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10 N. Hỏi khối lượng của tạ bằng bao nhiêu?

A. 7,5 kg.

B. 5 kg.

C. 12 kg.

D. 8,35 kg.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Lực căng dây là lực hướng tâm: Fht = T

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 25: Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại cùng một vị trí, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ v0. Bỏ qua sức cản của không khí. Hiện tượng nào xảy ra sau đây?

A. A chạm đất trước B.

B. Cả hai đều chạm đất cùng một lúc.

C. A chạm đất sau B.

D. Chưa đủ thông tin để trả lời.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Thời gian vật chạm đất là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ t không phụ thuộc khối lượng.

Suy ra, hai bi chạm đất cùng lúc.

Bài 26: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5 m (theo phương ngang). Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của bi là:

A. 0,25 s.

B. 0,35 s.

C. 0,5 s.

D. 0,125 s.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Thời gian vật chạm đất là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 27: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn v0 = 20 m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi tầm bay xa (theo phương ngang) của quả bóng bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.

A. 30 m.

B. 45 m.

C. 60 m.

D. 90 m.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Tầm bay xa của quả bóng là L = v0.t = 20.3 = 60 (m).

Bài 28: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 20 m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.

A. 30 m.

B. 45 m.

C. 60 m.

D. 90 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Bóng rơi từ độ cao:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 29: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn v0. Tầm xa của vật là 18 m. Tính v0, lấy g = 10 m/s2.

A. 19 m/s.

B. 13,4 m/s.

C. 10 m/s.

D. 3,16 m/s.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Tầm xa của vật:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 30: Một vật được ném từ độ cao h = 45 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s theo phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Tầm ném xa của vật là.

A. 30 m.

B. 60 m.

C. 90 m.

D. 180 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Tầm xa của vật:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


dong-luc-hoc-chat-diem.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên