100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 3)
Với 100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm (cơ bản - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm (cơ bản - phần 3)
100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 3)
Bài 1: Hai vật ở cùng độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu v0, cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Vật I chạm đất trước vật II.
B. Vật I chạm đất sau vật II.
C. Vật I chạm đất cùng vật II.
D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của một vật.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Thời gian vật chạm đất là:
Suy ra, hai bi chạm đất cùng lúc.
Bài 2: Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 10 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều của vectơ v0, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Lấy g = 10 m/s2, phương trình quỹ đạo của vật là:
A. y = 10t + 5t2.
B. y = 10t + 10t2.
C. y = 0,05x2.
D. y = 0,1x2.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Phương trình quỹ đạo của vật là:
Bài 3: Một người đứng ở một vách đá nhô ra biển và ném một hòn đá theo phương ngang xuống biển với tốc độ 18 m/s. Vách đá cao 50 m so với mặt nước biển. Lấy g = 9,8 m/s2. Sau bao lâu thì hòn đá chạm mặt nước?
A. 3,19 s.
B. 2,43 s.
C. 4,11 s.
D. 2,99 s.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Thời gian từ lúc hòn đá rơi đến lúc chạm mặt nước là:
Bài 4: Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của vật ném ngang?
A. Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là đường thẳng.
B. Vectơ vận tốc tại mỗi điểm trùng với tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.
C. Lực duy nhất tác dụng vào vật là trọng lực (bỏ qua sức cản của không khí).
D. Tầm xa của vật phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Quỹ đạo chuyển động của một vật được ném theo phương ngang là một đường Parabol có phương trình là:
Bài 5: Một vận động viên mô tô địa hình chuyển động theo phương nằm ngang rời khỏi một điểm cao 1,25m so với mặt đất và chạm đất tại điểm cách đó 10m. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc tại điểm bắt đầu bay bằng:
A. 20 m/s.
B. 15 m/s.
C. 10 m/s.
D. 5 m/s.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Tầm bay xa của vật là:
Bài 6: Tác dụng vào một vật đồng thời hai lực F1→và F2→ trong đó F1 = 30N và F2 = 40N. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 70N.
B. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 10N.
C. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 50N.
D. Chưa đủ cơ sở để kết luận.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Hợp lực F2 = F12 + F22 + 2F1F2cosα, đề bài cho thiếu α nên chưa thể tìm ra được hợp lực.
Bài 7: Trong những trường hợp nào sau đây vật chuyển động chịu tác dụng của hợp lực khác không.
A. Xe được đẩy lên dốc đều.
B. Người nhảy dù đang rơi đều thẳng đứng xuống.
C. Viên bi gắn ở đầu sợi dây được quay chuyển động tròn đều trong mặt phẳng ngang.
D. Cả ba trường hợp A, B và C.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Trường hợp C vật chịu tác dụng của lực hướng tâm.
Bài 8: Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?
A. Trọng lực được xác định bởi biểu thức P = mg.
B. Trọng lực tác dụng lên vật thay đổi theo vị trí của vật trên trái đất.
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng.
D. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: P = mg: trọng lực tỉ lệ thuận với khối lượng.
Bài 9: Lực đàn hồi xuất hiện khi:
A. vật đứng yên.
B. vật chuyển động có gia tốc.
C. vật đặt gần mặt đất.
D. vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng (nén hoặc dãn).
Bài 10: Lực ma sát trượt xuất hiện khi:
A. vật đặt trên mặt phẳng nghiêng.
B. vật bị biến dạng.
C. vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên.
D. vật trượt trên bề mặt nhám của vật khác.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Lực ma sát trượt:
Điều kiện xuất hiện: Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác và có tác dụng cản trở lại chuyển động trượt của vật.
Đặc điểm của lực ma sát trượt:
+ Gốc: trên vật chuyển động trượt (chỗ tiếp xúc).
+ Phương: song song (tiếp tuyến) với mặt tiếp xúc.
Bài 11: Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
B. không có lực nào tác dụng lên vật, hoặc là có các lực tác dụng lên vật nhưng chúng cân bằng nhau.
C. vật không chịu tác dụng của lực ma sát.
D. gia tốc của vật không thay đổi.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Theo định luật I Newton, khi không có lực tác dụng hoặc tổng các lực tác dụng bằng 0 (các lực cân bằng nhau) thì vật chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên.
Bài 12: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến tính quán tính của vật?
A. khi áo có bụi ta giũ mạnh, áo sẽ sạch bụi.
B. bút máy tắc mực, ta vẩy cho mực ra.
C. khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc.
D. khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn → Khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc không liên quan đến quán tính.
Bài 13: Lực hấp dẫn giữa hai vật chỉ đáng kể khi các vật có:
A. thể tích rất lớn.
B. khối lượng rất lớn.
C. khối lượng riêng rất lớn.
D. dạng hình cầu.
Lời giải:
Đáp án: B.
với G = 6,67.10-11 (Nm2/kg2) gọi là hằng số hấp dẫn.
Vì G rất nhỏ nên Fhd chỉ đáng kể khi m1.m2 rất lớn → khối lượng các vật rất lớn.
Bài 14: Lực đàn hồi không có đặc điểm nào sau đây:
A. ngược hướng với biến dạng.
B. tỉ lệ với biến dạng.
C. không có giới hạn.
D. xuất hiện khi vật đàn hồi bị biến dạng.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Giới hạn đàn hồi là giới hạn khi tác dụng lực vào vật, vật không lấy lại được hình dạng ban đầu.
Bài 15: Một vật điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 6N, 8N và 10N. Hỏi góc giữa hai lực 6N và 8N bằng bao nhiêu?
A. 30o.
B. 45o.
C. 60o.
D. 90o.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Dễ thấy 62 + 82 = 102 → Góc giữa lực 6 N và 8N là 90o.
Bài 16: Lực 10 N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây? Cho biết góc giữa cặp lực đó.
A. 3 N, 15 N; 120o.
B. 3 N, 13 N; 180o.
C. 3 N, 6 N; 60o.
D. 3 N, 5 N; 0o.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Từ 4 đáp án thấy đáp án B thỏa mãn: góc tạo bởi 2 lực 3 N và 13 N là 180o
→ Hợp lực = 13 – 3 = 10 N.
Bài 17: Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách:
A. dừng lại ngay.
B. ngả người về phía sau.
C. chúi người về phía trước.
D. ngả người sang bên cạnh.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Do quán tính, cụ thể trong tình huống này là tính ì nên hành khách ngả về phía sau.
Bài 18: Câu nào sau đây đúng?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.
B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Lực là một đại lượng véctơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng → D đúng.
Bài 19: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?
A. Lớn hơn.
B. Nhỏ hơn.
C. Không thay đổi.
D. Bằng 0.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Do a = F/m nên khi lực giảm thì gia tốc thu được nhỏ hơn ban đầu.
Bài 20: Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,020 s, thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu?
A. 0,01 m/s.
B. 0,1 m/s.
C. 2,5 m/s.
D. 10 m/s.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Gia tốc vật thu được: a = 250/0,5 = 500 m/s2
Mà a = Δv/Δt → v2 – 0 = 500.0,02 = 10 → v2 = 10 m/s.
Bài 21: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?
A. 15 N.
B. 1,0 N.
C. 10 N.
D. 5,0 N.
Lời giải:
Đáp án: C.
→ F = ma = 5.2 = 10 N.
Bài 22: Trong một cơn lốc tố, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính.
A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng (về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
D. Viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Theo định luật III thì hòn đá tác dụng vào kính 1 lực thì kính tác dụng lại hòn đá một lực bằng nhau về độ lớn nhưng ngược chiều.
Bài 23: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
A. Không đẩy gì cả.
B. Đẩy lên.
C. Đẩy xuống.
D. Đẩy sang bên.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Người ấn xuống thì sàn đẩy lên, hai lực này là 2 lực trực đối.
Bài 24: Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn:
A. bằng 500N.
B. bé hơn 500N.
C. lớn hơn 500N.
D. phụ thuộc vào nơi người đó đứng trên trái đất.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Hai lực là 2 lực trực đối nên cùng có độ lớn là 500 N.
Bài 25: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên?
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Không biết được.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Hệ số ma sát không phụ thuộc vào độ lớn lực tác dụng, nó phụ thuộc vào bản chất 2 vật tiếp xúc.
Bài 26: Lí do chính khi ô tô đi qua những đoạn đường có khúc cua thì phải đi chậm lại là:
A. để ô tô không bị văng về phía tâm khúc cua.
B. để lực hướng tâm cần thiết giữ ô tô chuyển động tròn không quá lớn.
C. để lái xe có thể quan sát xe đi ngược chiều.
D. để tăng lực ma sát nghỉ cực đại giữ ô tô không bị văng ra khỏi đường.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Khi ô tô qua những khúc cua thì lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.
Để ô tô không bị trượt thì Fht ≤ Fms.
Nếu đến chỗ rẽ mà ô tô chay nhanh (v lớn) thì lực ma sát nghỉ cực đại không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm giữ ô tô chuyển động tròn, nên ô tô sẽ trượt li tâm văng ra khỏi đường dễ gây tai nạn.
Bài 27: Một vật khi ở mặt đất bị Trái Đất hút một lực 72N. Ở độ cao h = R/2 so với mặt đất (R là bán kính Trái Đất), vật bị Trái Đất hút với một lực bằng:
A. 20 (N).
B. 26 (N).
C. 32 (N).
D. 36 (N).
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Ta có:
Bài 28: Chọn câu trả lời sai? Lực ma sát nghỉ:
A. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật để giữ cho vật đứng yên khi nó bị một lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc.
B. Có hướng ngược lại với hướng của lực tác dụng, có độ lớn bằng với độ lớn của lực tác dụng.
C. Có độ lớn cực đại, nhỏ hơn độ lớn của lực ma sát trượt.
D. Đóng vai trò là lực phát động giúp các vật chuyển động.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Lực ma sát nghỉ:
Điều kiện xuất hiện: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi một vật có xu hướng trượt (chưa trượt) trên bề mặt một vật khác do có ngoại lực tác dụng và có tác dụng cản trở xu hướng trượt của vật.
Đặc điểm của lực ma sát nghỉ:
+ Gốc: trên vật có xu hướng trượt (chỗ tiếp xúc).
+ Phương: song song (tiếp tuyến) với mặt tiếp xúc.
+ Chiều: ngược chiều với ngoại lực tác dụng.
+ Độ lớn: luôn cân bằng với thành phần tiếp tuyến của ngoại lực, có giá trị cực đại tỉ lệ với áp lực ở mặt tiếp xúc: Fmsn (max) = μn.N với μn là hệ số ma sát nghỉ, không có đơn vị.
Bài 29: Lò xo có chiều dài l0 = 60cm và có độ cứng k0. Cắt lò xo thành hai lò xo có chiều dài l1 = 20cm và l2 = 40cm với độ cứng của hai lò xo này lần lượt là k1, k2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. k0 = k1 = k2.
B. k0 > k1 > k2.
C. k0 < k1 < k2.
D. k0 < k2 < k1
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Từ 1 lò xo cắt ra thì lò xo có chiều dài càng ngắn thì có độ cứng càng lớn → D đúng.
Bài 30: Kết luận nào dưới đây là không đúng?
A. Định luật I Niutơn còn được gọi là định luật quán tính.
B. Định luật quán tính chỉ nghiệm đúng hay có hiệu lực khi được diễn tả trong hệ qui chiếu đặc biệt được gọi là hệ qui chiếu quán tính.
C. Bất cứ một hệ qui chiếu nào thực hiện chuyển động thẳng đều so với hệ qui chiếu quán tính cũng là hệ qui chiếu quán tính.
D. Hệ tọa độ qui chiếu thực hiện chuyển động quay đều quanh điểm gốc của một hệ qui chiếu quán tính là hệ qui chiếu quán tính.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Hệ quy chiếu quán tính là những hệ quy chiếu gắn với các vật chuyển động có gia tốc a ≠ 0 so với các hệ quy chiếu quán tính.
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều