100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 1)
Với 100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm (cơ bản - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải (cơ bản - phần 1)
Bài 1: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
A. 25 N.
B. 15 N.
C. 2 N.
D. 1 N.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Hợp lực F có giới hạn: |F1 - F2| ≤ F ≤ |F1 + F2| → 3N ≤ F ≤ 21N.
Bài 2: Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600 N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600 N.
A. 0o.
B. 90o.
C. 180o.
D. 120o.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Hai lực đồng quy có cùng độ lớn nên hợp lực: F = 2F1cos(α/2)
Bài 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về phép tổng hợp lực?
A. Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy.
B. Phép tổng hợp lực có thể thực hiện bằng quy tắc hình bình hành.
C. Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần.
D. Về mặt toán học, phép tổng hợp lực thực chất là phép cộng tát cả các vectơ lực thành phần.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Phát biểu: “Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần” là sai. Vì: Hợp lực của nhiều lực được xác định theo qui tắc của hình bình hành, chỉ có trường hợp các lực thành phần đều cùng phương, cùng chiều với nhau thì C mới xảy ra.
Bài 4: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 45 N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực là:
A. 90 N.
B. 45√2 N.
C. 45 N.
D. 90√2 N.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Hai lực bằng nhau:
Bài 5: Chọn ý sai. Lực được biểu diễn bằng một vecto có:
A. gốc của vecto là điểm đặt lực.
B. chiều của vecto là chiều của lực.
C. độ dài của vecto biểu thị độ lớn của lực.
D. Phương luôn vuông góc với quỹ đạo chuyển động.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Vecto có phương cùng với phương của lực.
Bài 6: Hai lực thành phần F1→ và F2→ có độ lớn lần lượt là F1 và F2, hợp lực F→ của chúng có độ lớn là F. Ta có:
A. F luôn lớn hơn F1.
B. F luôn nhỏ hơn F2.
C. F thỏa mãn: |F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2.
D. F không thể bằng F1.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng:
F→= F1→+ F2→ với F2 = F12 + F22 + 2F1F2cosα; F1 + F2 ≥ F ≥ |F1 – F2|.
Bài 7: Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
A. Năng lượng của vật nhiều hay ít.
B. Vật có khối lượng lớn hay bé.
C. Tương tác giữa vật này lên vật khác.
D. Vật chuyển động nhanh hay chậm.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: + Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này vào vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
→ Lực đặc trưng cho tương tác giữa vật này và vật khác là phát biểu đúng
Bài 8: Các lực cân bằng là các lực:
A. bằng nhau về độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau.
B. đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật.
C. bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
D. bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào một vật.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Các lực cân bằng là các lực đồng thời tác dụng vào một vật, tổng của chúng bằng 0 nên không gây ra gia tốc cho vật.
Bài 9: Khi tổng hợp hai lực đồng quy F1→ và F2→ thành 1 lực F→ thì độ lớn của hợp lực F→:
A. luôn nhỏ hơn lực thành phần.
B. luôn lớn hơn lực thành phần.
C. luôn bằng lực thành phần.
D. có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng lực thành phần.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Độ lớn của lực F nằm trong đoạn |F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2.
Bài 10: Hai người cột hai sợi dây vào đầu một chiếc xe và kéo. Lực kéo xe lớn nhất khi hai lực kéo F1→ và F2→:
A. vuông góc với nhau.
B. ngược chiều với nhau.
C. cùng chiều với nhau.
D. tạo với nhau một góc 45o.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Lực kéo lớn nhất khi 2 lực thành phần cùng chiều nhau: Fmax = F1 + F2.
Bài 11: Độ lớn F của hợp lực F→ của hai lực đồng quy F1→ và F2→ hợp với nhau góc α là:
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Hai lực thành phần hợp nhau góc α bất kỳ thì hợp lực F tuân theo quy tắc hình bình hành:
Bài 12: Hai lực F1→ và F2→ có độ lớn F1 = F2 hợp với nhau một góc α. Hợp lực F→ của chúng có độ lớn:
A. F = F1 + F2.
B. F = F1 - F2.
C. F = 2F1cosα.
D. F = 2F1cos(α/2)
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Hai lực thành phần F1 = F2 hợp nhau bất kỳ thì hợp lực:
Bài 13: Cho hai lực đồng quy F1→ và F2→ có cùng độ lớn là 10 N. Góc giữa hai lực F1→ và F2→ bằng bao nhiêu thì hợp lực F→ cũng có độ lớn bằng 10 N?
A. 90o.
B. 60o.
C. 120o.
D. 0o.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Hai lực thành phần F1 = F2 hợp nhau bất kỳ thì hợp lực:
Bài 14: Hợp hai lực đồng quy F1→và F2→ là F→= F1→+ F2→. Gọi α là góc hợp bởi F1→và F2→. Nếu hợp lực F→ có độ lớn F = F1 – F2 thì:
A. α = 0o.
B. α = 90o.
C. α = 180o.
D. 0o < α < 90o.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Hợp lực bằng hiệu 2 lực thành phần thì 2 lực thành phần ngược chiều nhau.
Bài 15: Cho hai lực đồng quy F1→và F2→ có cùng độ lớn F1 = F2 = 30 N. Góc tạo bởi hai lực F1→và F2→ là 120o. Độ lớn của hợp lực F→ bằng:
A. 60 N.
B. 30√2 N.
C. 30 N.
D. 15√3 N.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Hai lực thành phần F1 = F2 hợp nhau bất kỳ thì hợp lực:
Bài 16: Cho hai lực F1 và F2 là hai lực vuông góc nhau. Biết độ lớn của hợp lực F = 50 N; F1 = 40 N thì độ lớn của lực F2 là:
A. 90 N.
B. 45 N.
C. 30 N.
D. 10 N.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Hai lực vuông góc nhau:
Bài 17: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi:
A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.
C. vật chuyển động với gia tốc không đổi.
D. vật đứng yên.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Các lực tác dụng lên một vật là cân bằng khi hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
Bài 18: Chọn phát biểu đúng.
A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chỉ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều.
B. Lực chỉ làm vật vật bị biến dạng.
C. Lực chỉ làm vật thay đổi chuyển động.
D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này vào vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Bài 19: Hai lực cân bằng không thể có:
A. cùng hướng.
B. cùng phương.
C. cùng giá.
D. cùng độ lớn.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Hai lực F1, F2 cân bằng khi: F1→+ F2→= 0→ ⇒ F1→= -F2→
Suy ra hai lực cân bằng không thể cùng hướng.
Bài 20: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 12 N, 20 N, 16 N. Nếu bỏ lực 20 N thì hợp lực của hai lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 4 N.
B. 20 N.
C. 28 N.
D. 15 N.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Chất điểm đứng yên khi hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. Vậy hợp lực của hai lực 12 N và 16 N cân bằng với lực thứ ba là 20 N.
⇒ Hợp lực của hai lực 12 N và 16 N có độ lớn là 20 N.
Bài 21: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6 N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu?
A. 9 N.
B. 6 N.
C. 1 N.
D. không biết vì chưa biết góc giữa hai lực.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Chất điểm đứng yên khi hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. Vậy hợp lực của hai lực 4 N và 5 N cân bằng với lực thứ ba là 6 N.
⇒ Hợp lực của hai lực 4 N và 5 N có độ lớn là 6 N.
Bài 22: Lực có độ lớn 30 N có thể là hợp lực của hai lực nào?
A. 12 N, 12 N.
B. 16 N, 10 N.
C. 16 N, 46 N.
D. 16 N, 50 N.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Gọi F1 và F2 là hai lực thành phần của lực F = 30 N. Điều kiện của F1 và F2 là:
|F1 - F2| ≤ F = 30N ≤ F1 + F2
Bài 23: Lực 10 N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây? Cho biết góc giữa cặp lực đó?
A. 3 N, 15 N; 120o.
B. 3 N, 13 N; 180o.
C. 3 N, 6 N; 60o.
D. 3 N, 5 N; 0o.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Áp dụng tính chất hợp lực |F1 – F2| ≤ F ≤ |F1 + F2|
⇒ Trong các đáp án trên chỉ có đáp án B thỏa mãn điều kiện.
Bài 24: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết độ lớn của lực F = 100 N; F1 = 60 N thì độ lớn của lực F2 là:
A. 40 N.
B. 80 N.
C. 160 N.
D. 640 N.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: F1 và F2 là hai lực vuông góc với nhau nên ta có:
F12 + F22 = F2
Bài 25: Phép phân tích lực cho phép ta:
A. thay thế một lực bằng một lực duy nhất.
B. thay thế một lực bằng một lực giống hệt nó.
C. thay thế một lực bằng một lực khác.
D. thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực cùng tác dụng vào vật có tác dụng giống như lực ấy. Các lực thay thế được gọi là các lực thành phần.
Bài 26: Định luật I Niutơn cho biết:
A. dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào.
B. mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật.
C. nguyên nhân của chuyển động.
D. nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Nội dung của định luật I Niu-tơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng thì nó sẽ giữ yên trạng thái đứng yên nếu đang đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
→ Định luật I Niutơn cho biết nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.
Bài 27: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?
A. Chiếc bè trôi trên sông.
B. Vật rơi trong không khí.
C. Giũ quần áo cho sạch bụi.
D. Vật rơi tự do.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
→ Trường hợp “Giũ quần áo cho sạch bụi” có liên quan đến quán tính.
Bài 28: Định luật II Niutơn cho biết:
A. lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
B. mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.
C. mối liên hệ giữa lực tác dụng, khối lượng riêng và gia tốc của vật.
D. lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Nội dung định luật II Niu-tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Biểu thức:
→ Định luật II Niutơn cho biết lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
Bài 29: Câu nào sau đây là đúng. Theo định luật II Niutơn thì:
A. Khối lượng tỉ lệ thuận với lực tác dụng.
B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.
C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật.
D. Gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Biểu thức:
→ Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Bài 30: Chọn câu đúng: Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:
A. tác dụng vào cùng một vật.
B. tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. không bằng nhau về độ lớn.
D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Trong định luật III Niu – tơn, lực và phản lực có những đặc điểm:
+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
+ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy được gọi là hai lực trực đối.
Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
Bài 31: Câu nào sau đây là đúng?
A. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.
B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Theo định luật I Niu tơn ta có khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực mà tổng hợp lực của các lực đó bằng 0 thì vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
Bài 32: Hãy chỉ ra kết luận sai. Lực là nguyên nhân làm cho:
A. vật chuyển động.
B. hình dạng của vật thay đổi.
C. độ lớn vận tốc của vật thay đổi.
D. hướng chuyển động của vật thay đổi.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Lực không gây ra chuyển động cho vật, nó chỉ làm vật biến dạng hoặc thay đổi chuyển động của vật.
Bài 33: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
A. Vật chuyển động tròn đều.
B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.
C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Vật chuyển động theo quán tính khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
Bài 34: Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ:
A. trọng lượng của xe.
B. lực ma sát nhỏ.
C. quán tính của xe.
D. phản lực của mặt đường.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Định luật I niu tơn ⇒ Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển là nhờ quán tính của xe.
Bài 35: Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là:
A. lực mà con ngựa tác dụng vào xe.
B. lực mà xe tác dụng vào ngựa.
C. lực mà ngựa tác dụng vào đất.
D. lực mà đất tác dụng vào ngựa.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: Con ngựa giẫm chân xuống đất, mặt đất tác dụng lên nó một phản lực N đẩy nó tiến về phía trước.
Bài 36: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
A. trọng lượng.
B. khối lượng.
C. vận tốc.
D. lực.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Khối lượng của vật là một đại lượng đặc trưng cho mức quán tính (tính ì, tính bảo toàn vận tốc) của vật.
Bài 37: Chọn phát biểu đúng nhất.
A. Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
B. Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.
C. Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
D. Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: - Vecto lực tác dụng lên vật trong trường hợp lực ma sát ngược hướng chuyển động của vật.
- Hướng lực tác dụng lên lò xo ngược với hướng biến dạng của lò xo.
- Vật chuyển động thẳng đều khi tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng 0.
- F = ma và lực là nguyên nhân gây ra gia tốc cho vật nên hướng của lực trùng với hướng gia tốc mà lực truyền cho vật.
Bài 38: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Lực là nguyên nhân gây ra sự thay đổi chuyển động của vật nên khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
Bài 39: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ:
A. nghiêng sang phải.
B. nghiêng sang trái.
C. ngả người về phía sau.
D. chúi người về phía trước.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: Theo quán tính vật có xu hướng giữ nguyên chuyển động nên người nghiêng sang trái.
Bài 40: Đặt một cốc đầy nước lên trên tờ giấy học trò. Tác dụng rất nhanh một lực F theo phương nằm ngang của tờ giấy thì hiện tượng gì sẽ xảy ra với tờ giấy và cốc nước:
A. Tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ.
B. Tờ giấy chuyển động về một hướng, cốc nước chuyển động theo hướng ngược lại.
C. Tờ giấy chuyển động và cốc nước chuyển động theo.
D. Tờ giấy bị đứt ở chỗ đặt cốc nước.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: Hiện tượng xảy ra là tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ. Do khi tác dụng lực trong thời gian ngắn do quán tính chiếc cốc không kịp thay đổi vận tốc tức là vận tốc vẫn giữ nguyên (bằng 0).
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều