40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2)



Với 40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2)

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 21: Một thùng chứa nước có lỗ rò 1,5cm2 ở đáy thùng cách mặt nước 2m. Xác định khối lượng nước chảy qua lỗ trong 1 giây.

Quảng cáo

A. 2,1 kg/s

B. 0,95 kg/s

C. 5,1 kg/s

D. 1,45 kg/s

Lời giải:

Đáp án: B

Khối lượng nước chảy qua lỗ rò trong 1 giây bằng ∆m = ρSv (với ρ là khối lượng riêng của nước, S là tiết diện lỗ rò, v là vận tốc nước chả qua lỗ rò).

Tại thời điểm mặt thoáng của nước cách lổ khoảng h, vận tốc phần tử nước ở mặt thoáng

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 22: Lưu lượng nước trong một ống nằm ngang là 8m3/phút. Hãy xác định vận tốc của chất lỏng tại 1 điểm của ống có đường kính 21cm.

A. 2,12 m/s

B. 3,85 m/s

C. 5,15 m/s

D. 2,45 m/s

Lời giải:

Đáp án: B

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 23: Tiết diện động mạch chủ của người là 3cm2, vận tốc máu từ tim ra là 30cm/s. Tiết diện của mỗi mao mạch là 3.10-7cm2, vận tốc máu trong mao mạch là 0,05cm/s. Hỏi người phải có bao nhiêu mao mạch?

A. 6.109 mao mạch

B. 5.109 mao mạch

C. 7.109 mao mạch

D. 4.109 mao mạch

Lời giải:

Đáp án: A

Trong cơ thể, toàn bộ máu đi qua các mao mạch đều phải qua động mạch chủ.

Gọi n là số các mao mạch, v0, S0 lần lượt là vận tốc máu trong động mạch chủ và tiết diện của động mạch chủ;

v, S là vận tốc máu trong mao mạch và tiết diện của mỗi mao mạch.

Từ công thức liên hệ giữa vận tốc chất lỏng và tiết diện ống: v1.S1 = v2.S2

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Quảng cáo

Bài 24: Mỗi cánh máy bay có diện tích là 25m2. Biết vận tốc dòng khí ở phía dưới cánh là 50m/s còn ở phía trên cánh là 65m/s, hãy xác định trọng lượng của máy bay. Giả sử máy bay bay theo đường nằm ngang với vận tốc không đổi và lực nâng máy bay chỉ do cánh gây nên. Cho biết khối lượng riêng của không khí là 1,21kg/m3.

A. 32185,15 N

B. 52181,25 N

C. 32185,15 N

D. 42185,15 N

Lời giải:

Đáp án: B

Nhận xét: Độ chênh lệch áp suất tĩnh của phần không khí dưới và trên cánh máy bay là nguyên nhân gây ra lực nâng máy bay.

Xét hai điểm A và B: A nằm trong dòng khí bên trên cánh máy bay, B nằm trong dòng khí phía dưới cánh máy bay. Theo định luật Bec-nu-li ta có:

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 25: Một máy nâng thủy lực dùng không khí nén lên một pittông có bán kính 6cm. Áp suất được truyền sang một pittông khác có bán kính 36cm. Hỏi khí nén phải tạo ra một lực ít nhất là bao nhiêu để nâng một ô tô có trọng lượng 14500N. Áp suất khí nén khi đó bằng bao nhiêu?

A. 502,18 N và 35631,63 Pa

B. 402,78 N và 45535,65 Pa

C. 402,78 N và 35613,57 Pa

D. 502,18 N và 45535,65 Pa

Lời giải:

Đáp án: C

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 26: Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pittong nhỏ đi xuống một đoạn h = 0,32m thì pittong lớn được nâng lên một đoạn H = 0,008m. Tính lực nén lên pittong nhỏ nếu lực nến của vật lên pittong lớn là F= 22800N.

A. 500 N

B. 400 N

C. 402 N

D. 570 N

Lời giải:

Đáp án: D

Gọi s, S là diện tích pittong nhỏ và lớn.

Xem chất lỏng không chịu nén thì thể tích chất lỏng chuyển từ xilanh nhỏ sang xilanh lớn:

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Quảng cáo

Bài 27: Dưới đáy một thùng gỗ có lỗ hình tròn tiết diện S = 12 cm2. Dậy kín lỗ bằng một nắp phẳng được ép từ ngoài vào bởi một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Đổ vào thùng một lớp nước dày h = 20 cm. Khối lượng riêng của nước là ρ = 103 kg/m3. Lấy g = 10 m/s2 . Để nước không bị chảy ra ngoài ở lổ đó thì lò xo bị nén một đoạn ít nhất là bao nhiêu?

A. 5,5 cm

B. 4,1 cm

C. 2,4 cm

D. 5,7 cm

Lời giải:

Đáp án: C

Áp suất thủy tĩnh ở đáy thùng: p = pa + ρgh

Áp lực lên nắp đậy: F = p.S = pa.S + ρgh.S

Lò xo khi bị nét một đoạn x cùng với áp suất của khí quyển đã tác dụng lên nắp đậy một lực từ ngoài vào là: F’ = k.x + pa.S

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 28: Dùng một lực để ấn píttông có diện tích S1 của một máy nén dùng chất lỏng đi xuống một đoạn d1 = 10cm thì píttông có diện tích S2 = 2S1/3 dịch chuyển một đoạn d2

A. d2= 10cm

B. d2= 15cm

C. d2= 20cm

D. d2 = 30cm

Lời giải:

Đáp án: B

Chất lỏng không bị nén nên ta có: V = S1.d1 = S2.d2 → d2 = S1.d1/S2 = 15cm

Bài 29: Một ống nghiệm có chiều cao h, khi đựng đầy chất lỏng thì áp suất tại đáy ống là p. Thay bằng chất lỏng thứ hai để áp suất tại đáy ống vẫn là p thì chiều cao cột chất lỏng chỉ là 2h/3. Tỉ số hai khối lượng riêng ρ12 của hai chất lỏng này là:

A. 3/2

B. 2/3

C. 5/3

D. 3/5

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có: p1 = pa + ρ1.g.h1 ; p2 = pa + ρ2.g.h2

Vì áp suất tại đáy ống vẫn là p → p1 = p2 = p → ρ1.g.h1 = ρ2.g.h2

→ ρ1/ ρ2 = h2/h1 = 2/3

Quảng cáo

Bài 30: Một bình hình trụ đựng nước, có đường kính đáy là 10cm và chiều cao cột nước là 20cm. Đặt khít lên bề mặt thoáng của nước một pít tông có khối lượng m = 1kg. Xác định áp suất tại đáy bình. Lấy g = 10m/s2. Áp suất khí quyển bằng 1,013.105 Pa, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

A. 1,891.105 Pa

B. 3,219.105 Pa

C. 2,128.105 Pa

D. 1,046.105 Pa

Lời giải:

Đáp án: D

Áp dụng định luật Pa-xcan: p = png + ρgh. Trong đó png bao gồm và áp suất do trọng lượng pít tông gây ra là ppt = 40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 31: Cửa ngoài một nhà rộng 3,4m cao 2,1m. Một trận bão đi qua, áp suất bên ngoài giảm đi còn 0,96 atm. Trong nhà áp suất vẫn giữ 1,0 atm. Hỏi lực toàn phần ép vào của là bao nhiêu?

A. 1,89.104 N

B. 3,19.104 N

C. 2,89.104 N

D. 4,19.104 N

Lời giải:

Đáp án: C

Độ chênh áp suất tác dụng lên diện tích cửa là:

Δp = ptr - png = (1-0,96) = 0,04 atm = 0,04.1,013.105 Pa

→ Lực toàn phần ép vào cửa: F = Δp.S = 0,04.1,013.105.3,4.2,1 = 2,89.104N

Bài 32: Một ống dẫn nước vào tầng trệt có đường kính trong là d, tốc độ nước là 1,5 m/s và áp suất 2.105 Pa. Sau đó ống thắt hẹp dần đến đường kính trong là d/4 khi lên đến tầng lầu cao 5 m so với tầng trệt. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và lấy g = 10 m/s2. Áp suất nước ở tầng lầu bằng bao nhiêu ?

A. 1,33.105 Pa

B. 4,33.105 Pa

C. 3,35.105 Pa

D. 2,35.105 Pa

Lời giải:

Đáp án: A

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 33: Đường kính tiết diện của một ống nước nằm ngang ở vị trí đầu bằng 2 lần đường kính ờ vị trí sau. Biết vận tốc nước ở vị trí đầu là 2 m/s và áp suất ở vị trí này là 5.105 Pa. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Áp suất nước ở vị trí sau là bao nhiêu ?

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 5,7.10,5 Pa

B. 4,7.105 Pa

C. 4,1.105 Pa

D. 3,1.105 Pa

Lời giải:

Đáp án: B

d1 = 2d2; v1 = 2m/s, p1 = 5.105 (Pa)

Đề tìm được p2 theo định luật Béc-nu-li, ta cần phải tìm vận tốc dòng v2:

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 34: Áp suất khí quyển ở điều kiện chuẩn bằng 1,013.105 Pa. Một cơn bão đến gần, chiều cao của cột thủy ngân trên phong vũ biểu giảm đi 20 mm so với lúc bình thường. Biết khối lượng riêng thủy ngân là ρ = 13,59 g/cm3. Hỏi áp suất khí quyển lúc đó bằng bao nhiêu ?. Lấy g = 10m/s2.

A. 1,517.105 Pa

B. 0,497.105 Pa

C. 0,421.105 Pa

D. 0,986.105 Pa

Lời giải:

Đáp án: D

Áp suất khí quyển cân bằng với áp suất của cột thủy ngân, do đó ta phải xác định được chiều cao cột thủy ngân khi cơn bão đến gần.

Muốn vậy trước tiên ta tìm chiều cao của cột thủy ngân tiêu chuẩn theo công thức:

pa = ρ.g.h → h = pa/( ρ.g) = 1,013.105 / (13590.10) = 0,745 m

Chiều cao cột thủy ngân khi cơn bảo đến gần là: h’ = h -Δh = 0,725 m.

→ áp suất khí quyển lúc này: p’ = ρ.g.h’ = 0,986.105 Pa.

Bài 35: Một ống tiêm có đường kính 1cm lắp với một kim tiêm có đường kính 1mm. Nếu bỏ qua ma sát và trọng lực thì khi ấn vào píttông với lực 10N thì nước trong ống tiêm phụt ra với vận tốc

A. 16 m/s

B. 20m/s

C. 24m/s

D. 36m/s

Lời giải:

Đáp án: A

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 36: Một học sinh xác định gần đúng vận tốc nước chảy của vòi nước trong nhà bằng cách sử dụng một cái cốc hình trụ có đường kính trong là D, chiều cao h đặt gần sát vòi nước. Học sinh đó dùng đồng hồ bấm giây và ghi lại được thời gian nước chảy đầy cốc là t. Sau đó đo đường kính trong của vòi nước là d. Công thức xác định gần đúng vận tốc nước chảy ra ngay tại đầu vòi là:

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: B

Thể tích nước chảy ra tại vòi và thể tích nước chảy vào cố sau thời gian t là như nhau

Ta có: V = S1.h = S2.v.t

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 37: Ba ống giống nhau và thông nhau chứa nước chưa đầy (H.vẽ), đổ vào bên trái một cột dầu cao h1 = 20cm và đổ vào bên phải một cột dầu cao h2 = 25cm. Hỏi mực nước ở ống giữa sẽ dâng cao bao nhiêu so với lúc đầu. Biết khối lượng riêng của nước, dầu lần lượt là ρ1 = 1000 kg/m3 và ρ2 = 800 kg/m3. Lấy g = 10m/s2.

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 1,6 cm

B. 2,1 cm

C. 0,12 m

D. 0,36m

Lời giải:

Đáp án: C

Khi chưa đổ nước vào 2 nhánh thì áp suất của 3 nhánh đều bằng nhau nên ta có:

p1 = p2 = p3 = p

Khi đổ dầu vào 2 nhánh thì áp suất tổng cộng bổ sung thêm của 2 cột dầu này gây ra là.

Δp = ρ2.g.h1 + ρ2.g.h2 = ρ2.g.(h1 + h2) = 8000.0,45 = 3600(Pa)

Khi đã ở trạng thái cân bằng thì áp suất tại đáy của 3 nhánh lúc này lại bằng nhau nên ta có

p1’ = p2’ = p3’ = pbđ +∆p/3 = pbđ + 1200 (Pa)

Do dầu nhẹ hơn nước nên ở nhánh giữa không có dầu và như vậy áp suất do cột nước ở nhánh giữa gây lên đáy là: p2’ = pbđ + ρ1.g.∆h2

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Vậy mực nước ở nhánh giữa sẽ dâng lên thêm 0,12(m)

Bài 38: Hai xi lanh có tiết diện S1 và S2 thông với nhau và có chứa nước. Trên mặt nước có đặt các pít tông mỏng có khối lượng riêng khác nhau nên mực nước ở 2 bên cheeng nhau một đoạn h (H.vẽ). Đổ 1 lớp dầu lên pít tông S1 sao cho mực nước nước ở 2 bên ngang nhau. Tính độ chênh lệch x của mực nước ở 2 xi lanh (theo S1; S2 và h) nếu lấy lượng dầu đó từ bên S1 đổ lên pít tông S2.

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: D

Gọi P1; P2 lần lượt là trọng lượng của pít tông S1; S2

ρ1; ρ2 lần lượt là khối lượng riêng của dầu và nước

h1 ; h2 lần lượt là chiều cao của dầu trên pít tông có tiết diện S1; S2

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 39: Dưới đáy của một thùng có lỗ hình tròn đường kính 2cm. Lỗ này được đạy kín bằng một lắp phẳng được ép từ ngoài vào bằng một lò so tác dụng một lực ép bằng 40N. Người ta đổ thủy ngân vào thùng. Hỏi độ cao cực đại của mực thủy ngân để nắp không bị bật ra? Biết khôi lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/m3. Lấy g = 10m/s2.

A. 0,936 m

B. 2,231 m

C. 34,56 cm

D. 0,36m

Lời giải:

Đáp án: A

Lực ép của thủy ngân lên nắp ở đáy bình có diện tích s là: F = p.S

Áp suất của thủy ngân lên đáy bình khi mực thủy ngân có độ cao h là: p = ρ.g.h

→ F = ρ.g.h.S

Nắp đậy sẽ không bị bật ra khi F < 40N nên ta có ρ.g.h.S < 40 ,trong đó S = π.r2

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


co-hoc-chat-luu.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên