40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1)



Với 40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm 40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1)

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 1: Một người nặng 50 kg đứng thăng bằng trên một gót đế giày. Cho rằng tiết diện đế giày hình tròn, bằng phẳng, có bán kính 2 cm và g = 9,8 m/s2. Áp suất của người đặt lên sàn là bao nhiêu?

Quảng cáo

A. 3,9.105 N/m2

B. 5,9.105 N/m2

C. 5,4.105 N/m2

D. 3,4.105 N/m2

Lời giải:

Đáp án: A

Áp lực do người tác dụng lên sàn bằng trọng lượng của người đó: F = P = mg.

Diện tích bị ép: S = π.R2.

Áp suất cần tìm:40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 2: Tiết diện của pít tông nhỏ trong một cái kích thủy lực bằng 3cm2. Để vừa đủ để nâng một ôtô có trọng lượng 15000N lên người ta dùng một lực có độ lớn 225N. Pít tông lớn phải có tiết diện là bao nhiêu?

A. 400 cm2

B. 300 cm2

C. 500 cm2

D. 200 cm2

Lời giải:

Đáp án: D

Kí hiệu S1; F1 là tiết diện và lực tác dụng lên pít tông nhỏ.

S2; F2 là tiết diện và lực tác dụng lên pít tông lớn.

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 3: Hình vẽ bên là mô hình của một ông tiêm. Tác dụng áp lực F = pS lên pittông, pittông chuyển động với vận tốc nhỏ bơm chất lỏng phụt ra với vận tốc v. Gọi p0 là áp suất khí quyển, ρ là khối lượng riêng của chất lỏng. Công thức nào sau đây là công thức tính vận tốc v.

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: A

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 4: Trong thí nghiệm bán cầu Ma-đơ-bua năm 1654, hai nửa hình cầu bán kính r = 30 cm úp khít vào nhau, rồi hút hết không khí bên trong. Người ta có thể tính được áp lực lên nửa bán cầu bằng công thức: π.r2.(pa – p), trong đó r là bán kính quả cầu, pa là áp suất khí quyển bên ngoài, p là áp suất không khí bên trong quả cầu (vì không thể hút hết không khí để áp suất bên trong quả cầu bằng không), p pa. Hai đàn ngựa khoẻ đều nhau, mỗi đàn 8 con, gắng sức lắm mới kéo bật hai bán cầu ra. Cho áp suất khí quyển bằng pa = 1,013.105 Pa, p = 0,01pa. Lực mỗi con ngựa kéo là bao nhiêu?.

A. 4350 N

B. 3126 N

C. 1895 N

D. 3544,4 N

Lời giải:

Đáp án: D

Áp lực mà khí quyển tác dụng lên mỗi nữa hình cầu là:

F = π.r2.(pa – p) = 8.Fk (Fk là lực kéo của mỗi con ngựa)

→ Fk = π.r2.(pa – p) /8 = 3544,4 N

Quảng cáo

Bài 5: Lưu lượng nước trong một ống nằm ngang là 2m3/phút. Tại một điểm ống có bán kính 10cm thì vận tốc của chất lỏng trong ống là:

A. 1m/s.

B. 2m/s

C. 1,06m/s

D. 3m/s.

Lời giải:

Đáp án: C

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 6: Một tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 96m so với mực nước biển. Tính áp lực tác dụng lên mặt kính cửa sổ của tàu biết rằng cửa sổ hình tròn bán kính 20cm. Cho khối lượng riêng của nước biển là 1,0.103 kg/m3 và áp suất khí quyển là pa = 1,01.105 N/m2. Lấy g = 10m/s2.

A. 1,3.105 N.

B. 4,3.106 N.

C. 1,9.106 N.

D. 5,1.105 N.

Lời giải:

Đáp án: A

Áp suất ở độ sâu h là: p = pa + ρ.g.h = 1,01.105 + 1,0.103 .10.96 = 10,61.105 N/m2

Áp lực lên cửa sổ: F = p.S = 10,61.105 .π.r2 = 1,3.105 N.

Bài 7: Dùng ống Ven-tu-ri để đo vận tốc chất lỏng. Tìm vận tốc ở phần ống to, biết rằng khối lượng riêng chất lỏng ρ = 0,85.103 kg/m3, khối lượng riêng thuỷ ngân ρHg = 13,6.103 kg/m3, gia tốc g = 10m/s2 tiết diện phần ống to bằng 4 lần phần ống nhỏ, độ chênh cột thuỷ ngân Δp = 15mmHg.

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 71cm/s

B. 32cm/s

C. 48cm/s

D. 57cm/s

Lời giải:

Đáp án: D

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Quảng cáo

Bài 8: Dùng ống pi-tô để đo tốc độ máy bay. Biết khối lượng không khí ρKK = 1,3 kg/m3, khối lượng thuỷ ngân ρHg = 13,6. 103 kg/m3, gia tốc g = 9,7 m/s2 độ chênh cột thuỷ ngân là h =15cm. Tốc độ máy bay là:

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 735km/h

B. 812 km/h

C. 628 km/h

D. 784km/h

Lời giải:

Đáp án: C

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 9: Nước có khối lượng riêng 1000 kg/m3 chảy qua một ống nằm ngang thu hẹp dần từ tiết diện S1 =12 cm2 đến S2 = S1/2. Hiệu áp suất giữa chổ rộng và chổ hẹp là 4122 Pa. Lưu lượng của nước trong ống là bao nhiêu ?

A. 2.10-3 m3/s

B. 310-3 m3/s

C. 4.10-3 m3/s

D. 4.10-4 m3/s

Lời giải:

Đáp án: A

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 10: Một thùng chứa có nắp đậy cao 1,2m chứa đầy nước, trên nắp cắm thông một ống nhỏ hình trụ cao 3m. Lấy g = 10 m/s2. So sánh tỷ lệ lực nén lên một điểm A ở thành của thùng cách đáy 20cm trong 2 trường hợp: Ống hình trụ chứa đầy nước và Ống hình trụ không có nước. Coi ống trụ nhỏ thông với khí quyển, khối lượng riêng của nước là ρ = 1000kg/m3.

A. 3,72

B. 1,27.

C. 4,27

D. 3,79

Lời giải:

Đáp án: B

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Quảng cáo

Bài 11: Dùng một lực F tác dụng vào píttông có diện tích S1 =120cm2 của một máy nén dùng chất lỏng để nâng được ôtô khối lượng 1600kg đặt ở píttông có diện tích S2. Hỏi vẫn giữ nguyên độ lớn của F mà muốn nâng một ôtô có khối lượng 2400kg thì S’1 phải có giá trị bao nhiêu ?. Lấy g = 10m/s2.

A. 80cm2

B. 200cm2

C. 280cm2

D. 320cm2

Lời giải:

Đáp án: A

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 12: Một cái ống hình trụ chứa một lượng nước và lượng thủy ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của chất lỏng trong ống là H = 60cm. Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy, biết khối lượng riêng của nước và của thủy ngân lần lượt là ρ1 = 1g/cm3 và ρ2 = 13,6g/cm3.

A. 21171,1 N/m2

B. 13128,3 N/m2

C. 41124,2 N/m2

D. 11178,1 N/m2

Lời giải:

Đáp án: D

Gọi h1, h2 là độ cao của cột nước và cột thủy ngân.

Ta có H = h1 + h2 (1)

Khối lượng nước và thủy ngân bằng nhau:

→ S.h11 = S.h22 (2), trong đó S là diện tích đáy bình

Áp suất của nước và của thủy ngân lên đáy ống:

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 13: Trong một bình thông nhau có hai nhánh giống nhau chứa thủy ngân. Người ta đổ vào nhánh A một cột nước cao h1 = 0,4m, vào nhánh B một cột dầu cao h2= 0,2m.Tìm độ chênh lệch mức thủy ngân ở hai nhánh A và B. Cho trọng lượng riêng của nước, của dầu và của thủy ngân lần lượt là: d1 = 10000N/m3; d2 = 8000N/m3; d3 = 136000N/m3;

A. 2,24cm

B. 1,76cm

C. 2,82cm

D. 3,20cm

Lời giải:

Đáp án: B

Gọi h là độ chênh lệch mức thuỷ ngân ở hai nhánh A và B (hình vẽ). Phương trình áp suất tại các điểm ở mức ngang với mặt thuỷ ngân ở nhánh A (có nước):

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 14: Tác dụng một lực f = 400N lên pittông nhỏ của một máy ép dùng nước. Diện tích của pittông nhỏ là 5cm2; diện tích của pittông lớn là 120cm2. Tính áp lực tác dụng lên pittông lớn.

A. F = 4650N

B. F = 8650N

C. F = 9600N

D. F = 3650N

Lời giải:

Đáp án: C

Áp suất tác dụng lên pittong nhỏ: 40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn đến pittong lớn.

Lực tác dụng lên pittong lớn

Bài 15: Tính áp áp lực lên một phiến đá có diện tích 2m2 ở đáy một hồ sâu 30m. Cho khối lượng riêng của nước là 103kg/m3 và áp suất khí quyển là pa = 1,013.105 N/m2. Lấy g = 9,8m/s2.

A. F = 7,906.105 (N)

B. F = 6,705.105 (N)

C. F = 4,914.105 (N)

D. F = 8,706.105 (N)

Lời giải:

Đáp án: A

Áp suất thủy tĩnh ở đáy hồ là: p = pa + ρ.g.h

Áp lực lên phiến đá:

F = p.S = (pa + ρ.g.h).S = (1,013.105 + 103.9,8.30).2 = 7,906.105 (N)

Bài 16: Một ống bơm dầu có đường kính 5cm. Dầu được bơm với áp suất tĩnh 2,5atm với lưu lượng 240 lít trong một phút. Ống dẫn dầu có đoạn thắt lại với đường kính chỉ còn 4 cm. Tìm vận tốc và áp suất tĩnh của dầu qua đoạn thắt nhỏ; biết chúng nằm ngang. Cho biết khối lượng riêng của dầu ρ = 800kg/m3, 1atm = 1,013.105Pa.

A. 3,18 m/s; 2,486 atm

B. 2,035 m/s; 2,486atm

C. 3,18 m/s; 2,734atm

D. 2,035 m/s; 2,734atm

Lời giải:

Đáp án: A

Lưu lượng dầu không đổi → Q = v1.S1 = v2.S2 = 240 lít/phút = 4.10-3 m3/s. 40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 17: Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pittông nhỏ đi xuống một đoạn h = 0,3m thì pittông lớn được nâng lên một đoạn H = 0,01m. Tính lực nén vật lên pittông lớn nếu tác dụng vào pittông nhỏ một lực f =150N để giữ vật cân bằng trên pittông lớn. Coi chất lỏng không chịu nén.

A. F = 5430 (N)

B. F = 3450 (N)

C. F = 4500 (N)

D. F = 4800 (N)

Lời giải:

Đáp án: C

Gọi s, S là diện tích pittong nhỏ và pittong lớn.

Vì chất lỏng không chịu nén nên thể tích chất lỏng chuyển từ xilanh nhỏ sang xilanh lớn:

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 18: Thành bình có một cái lỗ nhỏ cách đáy bình khoảng h1 = 25 cm. Bình được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lúc mặt thoáng của nước trong bình cách lổ khoảng h2 = 16 cm thì tia nước thoát ra khỏi lổ chạm mặt bàn cách lổ một đoạn bằng bao nhiêu (tính theo phương ngang)?

A. A. 40cm

B. 45cm

C. 50cm

D. 55cm

Lời giải:

Đáp án: A

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Tại thời điểm mặt thoáng của nước cách lổ khoảng h2, vận tốc phần tử nước ở mặt thoáng bằng không, vận tốc phần tử nước ở lỗ là v0, ta có :40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết (1)

- Khi nước chảy ra khỏi lỗ, các giọt nước chuyển động như vật chuyển động ném ngang với các phương trình chuyển động:

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 19: Một người thổi không khí với tốc độ 8m/s ngang qua miệng một nhánh ống chữ U chứa nước. Hỏi độ chênh lệch mực nước giữa hai nhánh là bao nhiêu? Khối lượng riêng của không khí là ρkk = 1,21kg/m3, khối lượng riêng của nước ρn = 1000kg/m3. Lấy g = 10m/s2.

A. 4,1mm

B. 4,5mm

C. 5,1mm

D. 3,9mm

Lời giải:

Đáp án: D

Độ chênh lệch mực nước giữa hai nhánh là do độ chênh lệch áp suất động ở miệng hai nhánh của ống. Vì chỉ thổi không khí ở một nhánh nên độ chênh lệch áp suất động bằng đúng áp suất động của nhánh đó (áp suất động nhánh kia bằng 0).

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 20: Một bình đựng nước hình trụ đặt trên mặt bàn nằm ngang và được dùi một số lỗ nhỏ trên một đường thẳng đứng trên thành bình. Đổ nước vào đầy bình để nước phun ra từ các lỗ thủng. Vận tốc các tia nước khi rơi chạm mặt bàn đều có đặc điểm nào sau đây?

A. Các tia nước ngay trước khi chạm mặt bàn đều có cùng độ lớn vận tốc.

B. Các tia nước ngay trước khi chạm mặt bàn đều có độ lớn vận tốc khác nhau.

C. Các tia nước ngay trước khi chạm mặt bàn đều có độ lớn vận tốc khác nhau, tia nước bắn ra từ lỗ cao hơn sẽ có vận tốc lúc chạm bàn lớn hơn.

D. Các tia nước ngay trước khi chạm mặt bàn đều có độ lớn vận tốc khác nhau, tia nước bắn ra từ lỗ thấp hơn sẽ có vận tốc lúc chạm bàn lớn hơn.

Lời giải:

Đáp án: A

Gọi độ cao của một lỗ thủng trên thành bình là h.

Tại thời điểm mặt thoáng của nước cách lổ khoảng h1 = H - h, vận tốc phần tử nước ở mặt thoáng bằng không, vận tốc phần tử nước ở lỗ là v0, ta có: 40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


co-hoc-chat-luu.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên