50 câu trắc nghiệm Chất khí có lời giải (nâng cao - phần 1)
Với 50 câu trắc nghiệm Chất khí (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Chất khí (nâng cao - phần 1)
50 câu trắc nghiệm Chất khí có lời giải (nâng cao - phần 1)
Bài 1: Lượng chất (số mol) chứa trong 924g khí CO2 và số phân tử chứa trong 0,45kg nước lần lượt là:
A. 21 mol; 1,5.1025 phân tử
B. 25 mol; 4,5.1026 phân tử
C. 23 mol; 3,5.1026 phân tử
D. 26 mol; 2,5.1025 phân tử
Lời giải:
Đáp án: A
Phân tử gam của CO2 là 44 gam
Bài 2: Tỉ số khối lượng phân tử nước và khối lượng nguyên tử cacbon 12.
A. 2/5.
B. 1/3
C. 3/2
D. 4/3
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 3: Tính số phân tử chứa trong 1,2kg không khí nếu coi không khí có 22% là oxi và 78% là khí nito. Chọn đáp án đúng.
A. 1,523.1025 phân tử
B. 4,235.1025 phân tử
C. 3,565.1026 phân tử
D. 250,9.1023 phân tử
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 4: Ở điều kiện tiêu chuẩn 22,4 lít chứa 6,02.1023 phân tử oxi. Coi các phân tử oxi như những quả cầu bán kính 10-10m. Thể tích riêng của các phân tử oxi nhỏ hơn bao nhiêu lần thể tích bình chứa khí?
A. 8686 lần
B. 6664 lần
C. 8883 lần
D. 9999 lần
Lời giải:
Đáp án: C
Thể tích của một phân tử khí ôxi là
Thể tích của 6,02.1023 phân tử khí oxi :
Thể tích của bình chứa
Vậy thể tích của các phân tử khí ôxi nhỏ chỉ bằng 1,126.10-4 lần thể tích của bình chứa.
Tức là thể tích riêng của các phân tử oxi nhỏ hơn thể tích bình chứa khí 8883 lần.
Bài 5: Một bình kín chứa N= 3,01.1023 phân tử khí heli. Biết nhiệt độ khí là 0oC và áp suất khí trong bình là 1atm (1,013.105Pa). Hỏi thể tích của bình là bao nhiêu?
A. 11,2 lít
B. 22,1 lít
C. 21,2 lít
D. 11,9 lít
Lời giải:
Đáp án: A
Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất như trên (đktc), thể tích của 1 mol He là V0 = 22,1 lít. Vì lượng khí He trong bình chỉ là N/NA = 0,5 mol nên thể tích của bình là :
Bài 6: Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì thấy áp suất tăng lên một lượng Δp = 40 kPa. Áp suất ban đầu của khí là:
A. 50kPa
B. 80 kPa
C. 60 kPa
D. 90 kPa
Lời giải:
Đáp án: B
Với quá trình đẳng nhiệt:
Bài 7: Một bơm tay có chiều cao h = 50 cm, đường kính d = 5 cm. Người ta dùng bơm này để đưa không khí vào trong săm xe đạp. Hỏi phải bơm bao nhiêu lâu để đưa vào săm 7 lít khí có áp suất 5.105 N/m2. Biết thời gian mỗi lần bơm là 2,5s và áp suất ban đầu của săm bằng áp suất khí quyển bằng 105 N/m2; trong khi bơm xem như nhiệt độ của không khí không đổi. Chọn đáp án đúng.
A. 89 s
B. 80 s
C. 70 s
D. 99 s
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 8: Người ta bơm không khí áp suất 1 atm, vào bình có dung tích 10 lít. Tính áp suất khí trong bình sau 50 lần bơm. Biết mỗi lần bơm, bơm được 250 cm3 không khí. Trước khi bơm đã có không khí 1 atm trong bình và trong khi bơm nhiệt độ không khí không đổi.
A. 2,5 atm.
B. 3,25 atm.
C. 4,5 atm.
D. 2,25 atm.
Lời giải:
Đáp án: D
Tổng thể tích không khí ở áp suất p1 = 1 atm (bao gồm cả 10 lít không khí 1atm có trong bình lúc đầu): V1 = N.Vbơm + 10 = 50.0,25 + 10 = 22,5 lít.
Quá trình bơm hơi được coi là đẳng nhiệt, khí trong bình sau 50 lần bơm có áp suất là p2
→ Áp suất trong bình sau 50 lần bơm:
Bài 9: Biết thể tích của một lượng khí không đổi. Lượng khí này ở 0 0C có áp suất 5 atm. Tính áp suất của nó ở 137 0C. Cần đun nóng lượng khí này ở 10 0C lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 4 lần. Chọn đáp án đúng.
A. p2 = 7,5 atm và T3 = 859 oC
B. p2 = 7,9 atm và T3 = 659 oC
C. p2 = 9,5 atm và T3 = 959 oC
D. p2 = 6,5 atm và T3 = 559 oC
Lời giải:
Đáp án: A
Qua trình đun nóng khí là quá trình đẳng tích.
Áp suất ở 137 0C (410 K):
Cần đun nóng lượng khí này ở T’1 = 10 oC lên nhiêu độ T3 để áp suất của nó tăng lên 4 lần
→Nhiệt độ cần đun nóng để áp suất tăng 4 lần:
Bài 10: Một bình được nạp khí ở 57 0C dưới áp suất 280 kPa. Sau đó bình di chuyển đến một nơi có nhiệt độ 87 0C. Tính độ tăng áp suất của khí trong bình.
A. 55,5 kPa
B. 65,5 kPa
C. 35,45 kPa
D. 25,45 kPa.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Với quá trình đẳng tích:
Bài 11: Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27 0C và dưới áp suất 0,64 atm. Khi đèn cháy sáng áp suất khí trong bóng đèn là 1,28 atm. Nhiệt độ trong bóng đèn khi đèn cháy sáng là:
A. 367 0C.
B. 527 0C.
C. 327 0C.
D. 467 0C.
Lời giải:
Đáp án: C
Quá trình diễn ra là quá trình đẳng tích.
→ Nhiệt độ trong bóng đèn khi đèn cháy sáng:
Bài 12: Một quả bóng bay chứa khí hyđrô buổi sáng ở nhiệt độ 20 0C có thể tích 2500 cm3. Tính thể tích của quả bóng này vào buổi trưa có nhiệt độ 35 0C. Coi áp suất khí quyển trong ngày không đổi.
A. 5648 cm3.
B. 2628 cm3.
C. 3698 cm3.
D. 2988 cm3
Lời giải:
Đáp án: B
Vì áp suất khí quyển trong ngày không đổi nên ta coi đây là quá trình đẳng áp.
→ Thể tích quả bóng vào buổi trưa:
Bài 13: Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có 2,2 dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1 atm và nhiệt độ 67 0C. Pit-tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí còn 0,36 dm3 và áp suất suất tăng lên tới 14,2 atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
A. 367 0C.
B. 517 0C.
C. 525 0C.
D. 427 0C.
Lời giải:
Đáp án: B
Sử dụng phương trình trạng thái ta có:
→ Nhiệt độ của hỗn hợp khí nén:
Bài 14: Một lượng không khí bị giam trong quả cầu đàn hồi có thể tích 2,5 lít ở nhiệt độ 20 0C và áp suất 99,75 kPa. Khi nhúng quả cầu vào trong nước có nhiệt độ 5 0C thì áp suất của không khí trong đó là 2.105 Pa. Hỏi thể tích của quả cầu giảm đi bao nhiêu?
A. 1,3 lít.
B. 3,3 lít.
C. 1,9 lít
D. 4,3 lít
Lời giải:
Đáp án: A
Phương trình trạng thái:
Bài 15: Một bình đựng chất khí có thể tích 2 lít, áp suất 15 atm và nhiệt độ 27 ,0C. Áp suất của khối khí khi hơ nóng đẳng tích khối khí đó đến nhiệt độ 127 0C là p2. Nhiệt độ khối khí khi nén khối khí đến thể tích 200 cm3 và áp suất 18 atm là T3. Giá trị của p2 và T3 lần lượt là:
A. p2 = 20 atm, T3 = -273 oC
B. p2 = 10 atm, T3 = -203 oC
C. p2 = 25 atm, T3 = -293 oC
D. p2 = 30 atm, T3 = -179 oC
Lời giải:
Đáp án: A
Khi hơ nóng đẳng tích từ T1 = 27 + 273 = 300 K đến nhiệt độ T2 = 127 + 273 = 400 K ta được:
Sử dụng phương trình trạng thái cho quá trình sau ta được:
Nhiệt độ sau khi nén:
Bài 16: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 20 0C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 0C).
A. 39,9 cm3.
B. 30,1 cm3
C. 36,8 cm3
D. 4,3 lít
Lời giải:
Đáp án: C
Sử dụng phương trình trạng thái cho quá trình.
→ Thể tích của lượng khí ở điều kiện tiêu chuẩn:
Bài 17: Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3140 m. Biết rằng mỗi khi cao thêm 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2 0C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 0 0C) là 1,29 kg/m3. Chọn đáp án đúng.
A. 0,95 kg/m3.
B. 1,05 kg/m3
C. 0,75 kg/m3
D. 1,55 kg/m3
Lời giải:
Đáp án: C
Áp suất khí quyển tại đỉnh núi là: p1 = p0 – 3140/10 = 446 mmHg
Phương trình trạng thái:
Bài 18: Một phòng có kích thước 8 m x 5 m x 4 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10 0C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính khối lượng không khí còn lại trong phòng. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 0 0C) là 1,29 kg/m3.
A. 284,46 kg.
B. 204,346 kg
C. 294,46 kg
D. 254,361 kg
Lời giải:
Đáp án: B
Thể tích của phòng: V0 = 8.5.4 = 160 m3
Sử dụng phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép
Bài 19: Trên hệ trục tọa độ OpT, một khối lượng khí chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như hình vẽ. Hãy so sánh các thông số của hai trạng thái của khối khí đó. Chọn đáp án đúng.
A. p2 < p1; T2 < T1 và V2 < V1.
B.p2 < p1; T1 < T2 và V1 < V2.
C.p2 < p1; T2 < T1 và V2 = V1.
D. p1 < p2; T2 = T1 và V1 < V2.
Lời giải:
Đáp án: A
Từ các trạng thái (1) và (2) dựng các đường vuông góc với các trục Op và OT để xác định áp suất và nhiệt độ của các trạng thái ta thấy: p2 < p1; T2 < T1.
Vẽ các đường đẳng tích ứng với các trạng thái (1) và (2) (đi qua gốc tọa độ O).
Vẽ đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ T’ bất kỳ (vuông góc với trục OT), đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẳng tích tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p’1 và p’2; với quá trình đẳng nhiệt (ứng với nhiệt độ T’) ta có:
p’1V1 = p’2V2; vì p’1 < p’2 → V2 < V1.
Bài 20: Biết khối lượng riêng của không khí ở 0 0C và 1,01.105 Pa là 1,29 kg/m3. Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 100 0C và áp suất 2.105 Pa.
A. 1,17kg/m3
B. 3,25kg/m3
C. 2,57kg/m3
D. 1,87kg/m3
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 21: Một chai chứa không khí được nút kín bằng một nút có trọng lượng không đáng kể, tiết diện 2,5cm2. Hỏi phải đun nóng không khí trong chai lên tới nhiệt độ tối thiểu bằng bao nhiêu để nút bật ra ? Biết lực ma sát giữa nút và chai có độ lớn là 12 N, áp suất ban đầu của không khí trong chai bằng áp suất khí quyển và bằng 9,8.104Pa, nhiệt độ ban đầu của không khí trong chai là -300C.Chọn đáp án đúng.
A. 2190C
B. 2090C
C. 1290C
D. 1590C
Lời giải:
Đáp án: C
Trước khi nút bật ra, thể tích khí trong chai không đổi và quá trình đun nóng là quá trình đẳng tích. Tại thời điểm nút bật ra, áp lực không khí trong chai tác dụng lên nút phải lớn hơn áp lực của khí quyển và lực ma sát:
Do đó:
Vì quá trình là đẳng tích nên:
Phải đun nóng tới nhiệt độ ít nhất là T2 = 402 K hoặc t2 = 1290C.
Bài 22: Một bọt khí ở đáy hồ sau 8m nổi lên đến mặt nước. Hỏi thể tích của bọt tăng lên bao nhiêu lần? Lấy g = 10 m/s2.
A. 1,8 lần
B. 1,1 lần
C. 2,8 lần
D. 3,1 lần
Lời giải:
Đáp án: A
Trên mặt nước, áp suất của bọt khí bằng đúng áp suất khí quyển (tức là bằng p0 = 105Pa), thể tích bọt khí là V0. Ở độ sâu 8m thể tích bọt khí là V, áp suất bọt khí là:
p = p0 + pn = 105 + 103.10.8 = 1,8.105 Pa.
Coi nhiệt độ không đổi, ta có: .
Vậy thể tích bọt khí tăng lên 1,8 lần.
Bài 23: Có hai bình chứa hai loại khí khác nhau có thể tích lần lượt là V1 = 3 lít và V2 = 4,5 lít. Các bình được nối thông với nhau bằng một ống nhỏ có khóa K. Ban đầu, khóa K đóng, áp suất trong các bình là p1 = 1,6 atm và p2 = 3,4 atm. Mở khóa K nhẹ nhàng để khí trong hai bình thông với nhau sao cho nhiệt độ không đổi, tính áp suất của hỗn hợp khí khi đó. Coi hai khí không xảy ra tác dụng hóa học khi tiếp xúc.
A. 3,8 lần
B. 5,0 atm
C. 2,68 atm
D. 3,15 atm
Lời giải:
Đáp án: C
Khi khóa K mở (bình đã thông nhau). Gọi p'1 và p'2 là áp suất riêng phần của chất khí thứ nhất và thứ hai.
Khi đó áp suất của hỗn hợp khí trong bình là: (1)
Xét chất khí trong bình A và B khi khóa K đóng và mở.
Theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt ta có: (2)
Bài 24: Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài l1=30cm ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển là 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt thẳng đứng, miệng ở dưới.
A. 44,75cm
B. 54,15cm
C. 49,75cm
D. 41,15cm
Lời giải:
Đáp án: A
Gọi và là các áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và phía dưới.
Ta có: p1 = p0 + pHg = (76 + 15)cmHg = 91cmHg; V1 = l1.S
p2 = p0 – pHg = (76 – 15)cmHg = 61cmHg; V2 = l2.S
Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:
p1.V1 = p2.V2 ↔ V2/V1 = p1/p2 = 91/61 → l2/l1 = 91/61 → l2 = 44,75cm
Bài 25: Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài l1 =30cm ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển là pa = 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt nằm ngang.
A. 39,9 cm
B. 36,9 cm
C. 45,9 cm
D. 35,9 cm
Lời giải:
Đáp án: D
Gọi p1,V1 và p2,V2 là các áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và ống nằm ngang.
Ống thẳng đứng, miệng ở phía trên: p1 = p0 + pHg = (76 + 15) cmHg = 91 cmHg;
Thể tích của cột không khí: V1 = l1.S
Khi ống nằm ngang cột thủy ngân không có tác dụng lên cột không khí nên:
p2 = pa = 76cmHg
Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p1 .V1 = p2.V2 ⇔ V2/V1 = p1/p2 = 91/76 → l2/l1 = 91/76 → l2 = 35,9 cm
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều