60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2)



Với 60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2)

60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2)

Bài 31: Tăng đường kính ống dòng lên gấp đôi thì tốc độ của chất lỏng sẽ.

Quảng cáo

A. tăng gấp đôi

B. giảm 2 lần

C. tăng gấp bốn lần

D. giảm bốn lần

Lời giải:

Đáp án: D

Trong một ống dòng, tốc độ của chất lỏng tỉ lệ nghịch với tiết diện:

60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 32: Giảm đường kính ống dòng đi 2 lần thì áp suất động sẽ.

A. tăng 2 lần

B. tăng 16 lần

C. tăng 4 lần

D. giảm 4 lần

Lời giải:

Đáp án: C

Trong một ống dòng, tốc độ của chất lỏng tỉ lệ nghịch với tiết diện: 60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 33: Lưu lượng của chất lỏng chảy qua lỗ rò của thùng chứa không phụ thuộc vào

A. diện tích lỗ rò.

B. chiều cao chất lỏng phía trên lỗ.

C. gia tốc trọng trường.

D. khối lượng riêng của chất lỏng.

Lời giải:

Đáp án: D

Lưu lượng chất lỏng A = v1.S1 = v2.S2 (1)

Tại thời điểm mặt thoáng của nước cách lổ khoảng h, vận tốc phần tử nước ở mặt thoáng của thùng bằng không, vận tốc phần tử nước ở lỗ là v, ta có :60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết (2)

Từ (1) và (2) ta thấy lưu lượng của chất lỏng chảy qua lỗ rò của thùng chứa không phụ thuộc vào khối lượng riêng của chất lỏng.

Quảng cáo

Bài 34: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về sự chảy thành dòng của chất lỏng?

A. Khi chảy ổn định các phân tử chất lỏng chỉ chuyện động trên một đường nhất định.

B. Vận tốc chất lỏng tại mọi điểm trên đường dòng đều bằng nhau.

C. Các đường dòng không cắt nhau.

D. Trong dòng chảy của chất lỏng nơi nào vận tốc càng lớn các đường dòng càng nằm gần nhau.

Lời giải:

Đáp án: B

Khi chất lỏng chảy ổn định, mỗi phần tử của chất lỏng chuyển động theo một đường nhất định gọi là đường dòng. Các đường dòng không bao giờ giao nhau. Vận tốc của một phân tử chất lỏng tại một điểm có phương tiếp tuyến với đường dòng tại điểm đó và hướng theo dòng chảy. Tại các điểm khác nhau trên đường dòng, vận tốc của chất lỏng có thể khác nhau nhưng tại một điểm nhất định trên đường dòng thì vận tốc của chất lỏng không đổi.

Bài 35: Quan sát dòng nước chảy chậm (ổn định) từ vòi nước xuống dưới, ta nhận thấy càng xuống dưới tiết diện dòng nước càng nhỏ. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A. lực cản của không khí.

B. áp suất động tăng.

C. vận tốc tăng khi chảy xuống dưới.

D. thế năng giảm.

Lời giải:

Đáp án: C

Trong một ống dòng, tốc độ của chất lỏng tỉ lệ nghịch với tiết diện → vận tốc tăng khi chảy xuống dưới nếu tiết diện dòng nước càng nhỏ.

Bài 36: Giảm đường kính ống dòng đi 2 lần thì áp suất động sẽ:

A. Tăng 2 lần

B. Tăng 4 lần

C. Tăng 16 lần

D. Giảm 4 lần

Lời giải:

Đáp án: C

Áp suất động: 60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Đường kính ống dòng giảm đi 2 lần → diện tích giảm 4 lần → vận tốc tăng 4 lần →áp suất động tăng 16 lần.

Quảng cáo

Bài 37: Để đo áp suất của một dòng chảy, người ta dùng ống hình trụ hở 2 đầu, một đầu uốn vuông góc. Đặt ống sao cho miệng ống vuông góc với dòng chảy, thân ống thẳng đứng. Áp suất đo tỷ lệ với độ cao cột chất lỏng trong ống ρgh là:

A. Áp suất tĩnh

B. Áp suất toàn phần

C. Áp suất động

D. Áp suất khí quyển

Lời giải:

Đáp án: B

60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Vì miệng ống vuông góc với dòng chảy, thân ống thẳng đứng nên ống chỉ đo được áp suất toàn phần qua độ cao cột chất lỏng dâng lên trong ống.

Bài 38: Nguyên lý Pa-xcan được phát biểu là:

A. Trong một ống dòng, tốc độ của chất lỏng tỷ lệ nghịch với diện tích tiết diện của ống.

B. Độ tăng áp suất lên một chất lỏng trong bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm trong chất lỏng và của thành bình.

C. Khi chảy ổn định, lưu lượng chất lỏng trong một ống dòng là không đổi.

D. Trong một ống dòng nằm ngang, tổng áp suất tĩnh và áp suất động tại mọi điểm bất kỳ là một hằng số.

Lời giải:

Đáp án: B

Nguyên lý Pa-xcan : Độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn đến mọi điểm của chất lỏng và thành bình.

Bài 39: Chọn câu sai

A. Trong sự chảy ổn định, ống dẫn có tiết diện đều thì áp suất tại mọi điểm bằng nhau.

B. Trong sự chảy ổn định, nếu ống dẫn nằng ngang thì áp suất động tại mọi điểm bằng nhau.

C. Trong sự chảy ổn định, nếu ống dẫn nằm ngang và có tiết diện không đều thì áp suất tĩnh tại nơi có tiết diện lớn lớn hơn.

D. Nếu tiết diện của ống tiêm bằng 100 lần tiết diện kim tiêm thì vận tốc chảy của thuốc trong ống tiêm bằng 1/100 vận tốc chảy trong kim tiêm.

Lời giải:

Đáp án: B

Trong sự chảy ổn định, nếu ống dẫn nằng ngang nhưng tiết diện không đều nhau thì vận tốc tại các điểm sẽ khác nhau, tỷ lệ nghịch với tiết diện → áp suất động tại mọi điểm sẽ khác nhau do tỷ lệ với bình phương vận tốc.

Áp suất toàn phần không thay đổi, do vậy nếu tiết diện lớn →vận tốc nhỏ → áp suất động giảm →áp suất tĩnh tăng.

Quảng cáo

Bài 40: Trong sự chảy thành dòng ổn định của chất lỏng, đại lượng luôn không đổi là:

A. Áp suất tĩnh

B. Áp suất động

C. Lưu lượng

D. Vận tốc chất lỏng

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải:Khi chảy ổn định, lưu lượng chất lỏng trong một ống dòng là một hằng số

Bài 41: Lưu lượng nước trong ống nằm ngang là 40π cm3/giây. Tốc độ của chất lỏng tại một điểm trong ống có đường kính 2cm là:

A. 4,5m/h

B. 40m/s

C. 0,045 m/s

D. 40cm/s

Lời giải:

Đáp án: D

Lưu lượng nước: A = S.v → v = A/S = 40π/(π.12) = 40cm/s

Bài 42: Mực nước ở một bể bơi là 1,5m. Áp suất khí quyển bằng 105Pa, khối lượng riêng của nước là 103kg/m3. Lấy g = 10m/s2. Áp suất thủy tĩnh tại đáy bể là:

A. 2,5.105Pa

B. 11,5.105Pa

C. 25.105Pa

D. 1,15.105Pa

Lời giải:

Đáp án: D

Áp suất thủy tĩnh tại đáy bể là: p = pa + ρ.g.h = 105 + 103.10.1,5 = 1,15.105Pa

Bài 43: Nước chảy trong ống nằm ngang với vận tốc 4m/s ở đoạn có đường kính 4cm. Vận tốc nước chảy ở chỗ có đường kính 8cm là:

A. 6m/s

B. 1,5m/s

C. 2m/s

D. 1m/s

Lời giải:

Đáp án: D

60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 44: Xét 2 điểm A và B ở các độ sâu tương ứng là 1m và 3m trong hồ nước. Hỏi độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm A và B là bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, g = 10m/s2.

A. Δp=104 atm

B. Δp=3.104 Pa

C. Δp=2.104 Pa

D. Δp=2.104 atm

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: Δp = pB – pA = ρ.g.(hB – hA) = 1000.10.(3-1) = 2.104 Pa

Bài 45: Một máy ép dùng chất lỏng có đường kính hai pittông d1 = 5d2. Để cân bằng với lực 10000N cần tác dụng vào pittong nhỏ một lực bằng bao nhiêu

A. 400N

B. 1000N

C. 800N

D. 2000N

Lời giải:

Đáp án: A

60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 46: Hãy tính áp suất tĩnh p ở độ sâu 1000 m dưới mực nước biển. Cho khối lượng riêng của nước biển là 1,0.103 kg/m3 và pa = 1,01.105N/m2. Cho g = 9,8 (m/s2).

A. 9,9.105 kPa

B. 9,9.106kPa

C. 9,9.105Pa

D. 9,9.106 Pa

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải:Áp suất thủy tĩnh tại đáy biển là: p = pa + ρ.g.h = 1,01.105 + 1,0.103.9,8.1000 = 9,9.106Pa

Bài 47: Đặc điểm của áp suất chất lỏng trong một ống dòng nằm ngang là:

A. Áp suất tĩnh tỷ lệ nghịch với áp suất động

B. Áp suất động tỷ lệ nghịch với tốc độ chất lỏng

C. Nơi nào có áp suất động lớn thì áp suất tĩnh nhỏ và ngược lại

D. Áp suất thủy tĩnh không phụ thuộc khối lượng riêng chất lỏng

Lời giải:

Đáp án: C

Ống dòng nằm ngang: Trong một ống dòng nằm ngang tổng áp suất tĩnh và áp suất động tại một điểm bất kì là hằng số :60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

. Trong đó: p là áp suất tĩnh;60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

là áp suất động;60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết là áp suất toàn phần.

→ Nơi nào có áp suất động lớn thì áp suất tĩnh nhỏ và ngược lại

Bài 48: Để đo áp suất của một dòng chảy, người ta dùng ống hình trụ hở 2 đầu. Đặt ống sao cho miệng ống song song với dòng chảy, thân ống thẳng đứng. Áp suất đo tỷ lệ với độ cao cột chất lỏng trong ống ρgh là:

A. Áp suất tĩnh

B. Áp suất toàn phần

C. Áp suất động

D. Áp suất khí quyển

Lời giải:

Đáp án: A

60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Vì miệng ống song song với dòng chảy, thân ống thẳng đứng nên ống chỉ đo được áp suất tĩnh qua độ cao cột chất lỏng dâng lên trong ống.

Bài 49: Chọn câu đúng.

A. Sự chảy thành dòng của chất lỏng không phụ thuộc vào vận tốc của chất lỏng.

B. Chất lỏng thỏa mãn điều kiện không nén được xem là chất lỏng lý tưởng.

C. Khi chất lỏng chảy ổn định, mỗi phần tử chuyển động theo một đường nhất định.

D. Chất khí chảy thành dòng có những tính chất khác với chất lỏng chảy thành dòng.

Lời giải:

Đáp án: C

Khi chất lỏng chảy ổn định, mỗi phần tử của chất lỏng chuyển động theo một đường nhất định gọi là đường dòng. Các đường dòng không bao giờ giao nhau. Vận tốc của một phân tử chất lỏng tại một điểm có phương tiếp tuyến với đường dòng tại điểm đó và hướng theo dòng chảy. Tại các điểm khác nhau trên đường dòng, vận tốc của chất lỏng có thể khác nhau nhưng tại một điểm định nhất trên đường dòng thì vận tốc của chất lỏng không đổi.

Chất khí cũng có thể chảy thành dòng. Trong một số trường hợp ta có thể coi chất khí chảy thành

dòng có những tính chất giống như chất lỏng chảy thành dòng và áp dụng chung các kết quả.

Bài 50: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến định luật Bec-nu-li?

A. Lực nâng cánh máy bay khi máy bay chuyển động.

B. Bộ chế hòa khí dùng trong động cơ xe ô tô.

C. Hoạt động của bình xịt nước hoa.

D. Cả 3 trường hợp A, B, C đều liên quan đến định luật Bec-nu-li.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải:Cả 3 trường hợp A, B, C đều liên quan đến định luật Bec-nu-li.

Bài 51: Hiệu áp suất giữa hai điểm A và B cùng nằm trong chất lỏng cân bằng có giá trị bằng:

A. Trọng lượng của khối chất lỏng đó chứa trong một hình trụ thẳng đứng, đáy có diện tích bằng một đơn vị và chiều cao bằng hiệu độ sâu giữa hai điểm B và A.

B. Khối lượng của khối chất lỏng đó chứa trong một hình trụ thẳng đứng, đáy có diện tích bằng một đơn vị và chiều cao bằng hiệu độ sâu giữa hai điểm B và A.

C. Trọng lượng riêng của khối chất lỏng đó.

D. Trọng lượng của khối chất lỏng đó chứa trong một hình trụ thẳng đứng, đáy có diện tích bằng diện tích đáy bình chứa và chiều cao bằng hiệu độ sâu giữa hai điểm B và A.

Lời giải:

Đáp án: A

Δp = pA – pB = ρ.g.Δh = ρ.g.Δh.S (với S là diện tích đáy có độ lớn = 1m2)

→Δp = Pnước = Trọng lượng của khối chất lỏng đó chứa trong một hình trụ thẳng đứng, đáy có diện tích bằng một đơn vị và chiều cao bằng hiệu độ sâu giữa hai điểm B và A.

Bài 52: Chất lỏng được xem là ở trạng thái cân bằng trong trường hợp:

A. Nước chứa trong một bình đựng cố định.

B. Xăng, dầu được truyền đi trong ống dẫn.

C. Nước chảy trong lòng sông.

D. Dòng thác đang đổ xuống.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Nước chứa trong một bình đựng cố định được xem là chất lỏng ở trạng thái cân bằng.

Bài 53: Gọi pA, pB lần lượt là áp suất chất lỏng tại A, B có độ sâu tương ứng hA và hB; ρ là khối lượng riêng của chất lỏng; g là gia tốc trọng trường. Biểu thức của định luật cơ bản của thủy tĩnh học là

60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: A

60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 54: Có thể sử dụng nguyên lý Paxcal làm nguyên tắc để chế tạo:

A. Máy bơm nước

B. Động cơ phản lực

C. Máy dùng chất lỏng

D. Động cơ ô tô

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Nguyên lý Paxcal được dùng để chế tạo máy dùng chất lỏng.

Bài 55: Ống pitô có thể sử dụng trong trường hợp:

A. Gắn ở cánh máy bay để đo vận tốc máy bay.

B. Nhúng trong chất lỏng để đo áp suất tĩnh.

C. Đặt trong không khí để đo áp suất khí quyển.

D. Gắn ở cánh máy bay để đo vận tốc máy bay.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Ống pitô có thể gắn ở cánh máy bay để đo vận tốc máy bay.

Bài 57: Một thùng nước có lỗ rò ở đáy cách mặt nước một khoảng h. Gọi g là gia tốc trọng trường, vận tốc dòng nước chảy qua lỗ rò tính bằng công thức:

60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: D

Tại thời điểm mặt thoáng của nước cách lổ khoảng h, vận tốc phần tử nước ở mặt thoáng của thùng bằng không, vận tốc phần tử nước ở lỗ là v, ta có :60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 58: Điều nào sau đây là đúng với khái niệm lưu lượng chất lỏng?

A. Lưu lượng là lượng chất lỏng tính theo đơn vị mét khối.

B. Đơn vị của lưu lượng chất lỏng làm mét vuông trên giây (m2/s).

C. Nếu gọi S là tiết diện của ống, v là vận tốc của chất lỏng trong ống thì lưu lượng chất lỏng tính bởi60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

D. Lưu lượng của chất lỏng qua tiết diện S là đại lượng đo bằng thể tích chất lỏng chạy qua S trong một đơn vị thời gian.

Lời giải:

Đáp án: D

Lưu lượng chất lỏng qua mặt cắt ngang của một lòng dẫn hoặc ống dẫn là đại lượng đo bằng thể tích chất lỏng chuyển động qua mặt cắt đó trong một đơn vị thời gian.

Khi chảy ổn định, lưu lượng của chất lỏng trong một ống dòng là q = v1S1 = v2S2 không đổi (S là tiết diện của ống, v là vận tốc của chất lỏng trong ống)

Bài 59: Ba bình đựng khác nhau nhưng diện tích đáy bằng nhau. Đổ nước vào 3 bình sao cho mức nước cao bằng nhau. Áp suất và áp lực tại đáy của bình nào là lớn nhất

60 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu có lời giải (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. Bằng nhau vì chiều cao và diện tích đáy bằng nhau.

B. Áp suất và áp lực tại bình 1 lơn nhất

C. Bình 3 có áp suất và áp lực lớn nhất

D. Bình 2 có áp suất và áp lực nhỏ nhất.

Lời giải:

Đáp án: A

Áp suất thủy tĩnh tại đáy 3 bình được tính bằng công thức: p = pa + ρ.g.h

Cả 3 bình đều có mức nước cao bằng nhau → p1 = p2 = p3

Áp lực nước tại đáy bình: F = p.S

Vì 3 bình có diện tích đáy bằng nhau → F1 = F2 = F3

Bài 60: Biết khối lượng riêng của nước là 103 kg/m3 và áp suất khí quyển là pa = 105 Pa. Lấy g = 10m/s2. Độ sâu mà áp suất tăng gấp năm lần so với mặt nước là

A. 20m

B. 30m

C. 40m

D. 50m

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: p = 5.pa = pa + ρ.g.h → h = 4.pa/(ρ.g) = 40m

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


co-hoc-chat-luu.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên