70 câu trắc nghiệm Tĩnh học vật rắn có lời giải (cơ bản - phần 1)
Với 70 câu trắc nghiệm Tĩnh học vật rắn (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Tĩnh học vật rắn (cơ bản - phần 1)
70 câu trắc nghiệm Tĩnh học vật rắn có lời giải (cơ bản - phần 1)
Bài 1: Một vật cân bằng chịu tác dụng của hai lực thì hai lực đó sẽ
A. Cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Có giá vuông góc nhau và cùng độ lớn.
D. Được biểu diễn bằng hai vectơ giống hệt nhau.
Lời giải:
Đáp án: B
Điều kiện cân bằng:
Muốn cho một vật chịu tác dụng của 2 lực ở trạng thái cân bằng thì 2 lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
Bài 2: Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi
A. lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi.
B. giá của lực quay một góc 90°.
C. lực đó trượt trên giá của nó.
D. độ lớn của lực thay đổi ít.
Lời giải:
Đáp án: C
Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi lực đó trượt trên giá của nó.
Bài 3: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là:
A. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
B. ba lực đó có độ lớn bằng nhau.
C. ba lực đó phải đồng phẳng và đồng quy.
D. ba lực đó có giá vuông góc nhau từng đôi một.
Lời giải:
Đáp án: A
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song.
- Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy.
- Hợp lực của 2 lực đó phải cân bằng với lực thứ 3.
Bài 4: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm hợp lực của hai lực song song, cùng chiều?
A. Độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
B. Cùng chiều với hai lực thành phần.
C. Phương song song với hai lực thành phần.
D. Cả ba đặc điểm trên.
Lời giải:
Đáp án: D
- Hợp lực của hai lực song song là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của 2 lực. F = F1 + F2
Bài 5: Mômen lực tác dụng lên một vật là đại lượng
A. Dùng để xác định độ lớn của lực tác dụng.
B. Đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
C. Vectơ.
D. Luôn có giá trị dương.
Lời giải:
Đáp án: B
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó. M = F.d
- Đơn vị là N.m
- Khoảng cách d từ trục quay đến giá của lực gọi là cánh tay đòn của lực
Bài 6: Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì
A. tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
B. tổng mômen của các lực phải bằng hằng số.
C. tổng mômen của các lực phải khác 0.
D. tổng mômen của các lực phải là một vectơ có giá đi qua trục quay.
Lời giải:
Đáp án: A
Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
Bài 7: Trọng tâm là điểm đặt của ........tác dụng lên vật
A. trọng lực
B. trọng lượng
C. lực hấp dẫn
D. lực
Lời giải:
Đáp án: A
Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
Bài 8: Chọn câu trả lời sai.
Điều kiện cân bằng của vật rắn khi chịu tác dụng của ba lực không song song là
A. hợp lực của ba lực phải bằng không
B. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba
C. ba lực phải đồng phẳng và đồng quy và có hợp lực bằng không
D. ba lực đồng quy nhưng không đồng phẳng
Lời giải:
Đáp án: D
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song.
- Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy.
- Hợp lực của 2 lực đó phải cân bằng với lực thứ 3.
→ phát biểu D là sai
Bài 9: Chọn câu sai.
Một vật phẳng mỏng đồng chất có dạng là một tam giác đều. Trọng tâm của vật đó nằm tại
A. giao điểm của một đường cao và một đường phân giác
B. giao điểm của một đường cao và một đường trung tuyến
C. giao điểm của một đường trung trực và một đường phân giác
D. một điểm bất kì nằm trong tam giác, không trùng với ba giao điểm trên
Lời giải:
Đáp án: D
Một vật phẳng mỏng đồng chất có dạng là một tam giác đều. Trọng tâm của vật đó nằm tại giao điểm của 3 đường trung tuyến (trong tam giác đều các đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực trùng nhau)→ D là phát biểu sai
Bài 10: Chỉ có thế tổng hợp được hai lực không song song nếu hai lực đó
A. hợp với nhau một góc tù
B. vuông góc nhau
C. đồng quy
D. hợp với nhau một góc nhọn
Lời giải:
Đáp án: C
Chỉ có thế tổng hợp được hai lực không song song nếu hai lực đó đồng quy.
Bài 11: Một chiếc vành xe đạp phân bố đều khối lượng, có dạng hình tròn tâm C, trọng tâm của vành nằm tại
A. một điểm bất kì trên vành xe
B. một điểm bất kì ngoài vành xe
C. mọi điểm của vành xe
D. điểm C
Lời giải:
Đáp án: D
Một chiếc vành xe đạp phân bố đều khối lượng, có dạng hình tròn tâm C, trọng tâm của vành nằm tại điểm C.
Bài 12: Treo một vật rắn không đồng chất ở đầu một sợi dây mềm. Khi cân bằng, dây treo không trùng với
A. đường thẳng đứng nối điểm treo N với trọng tâm G
B. trục đối xứng của vật
C. đường thẳng đứng đi qua điểm treo N
D. đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G
Lời giải:
Đáp án: B
Đối với một vật rắn không đồng chất thì trục đối xứng không trùng với đường thẳng đứng đi trọng tâm của vật. Khi treo vật đó bằng sợi dây mềm thì khi cân bằng ta có: sợi dây có phương trùng với phương trọng lực và không trùng với trục đối xứng.
Bài 13: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là
A. ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy, hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba
B. ba lực đó phải có giá đồng quy và hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba
C. ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy, hợp lực của hai lực bằng với lực thứ ba
D. ba lực đó phải có giá đồng phẳng, nhưng không đồng quy
Lời giải:
Đáp án: A
Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy, hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
Bài 14: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai ?
A. Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì trên vật không đổi
B. Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực
C. Tác dụng của một lực lên vật rắn thay đổi khi điểm đặt của lực trượt trên giá của nó
D. Khi vật rắn ở trạng thái cân bằng thì mọi điểm của vật rắn đều đứng yên
Lời giải:
Đáp án: C
Tác dụng của một lực lên vật rắn không thay đổi khi điểm đặt của lực trượt trên giá của nó.
Bài 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực trong đó một lực là trọng lực. Để vật cân bằng thì lực còn lại phải có
A. phương nằm ngang, độ lớn bằng trọng lượng của vật
B. hướng thẳng đứng xuống dưới, độ lớn bằng trọng lượng của vật
C. giá trùng với giá của trọng lực, độ lớn bằng trọng lượng của vật
D. hướng thẳng đứng lên trên, giá song song với giá của trọng lực
Lời giải:
Đáp án: C
Để vật cân bằng thì lực còn lại phải có giá trùng với giá của trọng lực, độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Bài 16: Trọng tâm của vật rắn phẳng, đồng tính nào dưới đây không nằm trên vật ?
A. Cục gạch
B. Cái nhẫn
C. Tấm đệm mút
D. Tấm kính trong
Lời giải:
Đáp án: B
Trọng tâm của nhẫn không nằm trên vật mà nằm tại tâm của vòng nhẫn.
Bài 17: Khi dùng một dây mảnh, không dãn, đầu trên cố định tại điểm O, đầu dưới treo một vật rắn có trọng tâm G. Dây treo có phương thẳng đứng
A. đi qua G nhưng không đi qua O
B. không đi qua cả O và G
C. đi qua O nhưng không đi qua G
D. đi qua cả G và O
Lời giải:
Đáp án: D
Khi treo vật đó bằng sợi dây mềm thì khi cân bằng ta có: sợi dây có phương trùng với phương trọng lực →Dây treo có phương thẳng đứng đi qua cả G và O.
Bài 18: Mặt chân đế của vật là
A. toàn bộ diện tích tiếp xúc của vật với sàn
B. đa giác lồi lớn nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc
C. phần chân của vật
D. đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc của vật
Lời giải:
Đáp án: D
Mặt chân đế: Nếu vật rắn tiếp xúc với giá đỡ ở nhiều diện tích tách rời nhau thì mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất chứa tất cả các diện tích tiếp xúc.
Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế là đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế.
Bài 19: Khi nói về cân bằng của một vật, điều nào dưới đây sai ?
A. Một vật cân bằng phiếm định là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng đó thì trọng lực tác dụng lên nó giữ nó ở vị trí cân bằng mới
B. Vật có trọng tâm càng thấp thì càng kém bền vững
C. Cân bằng phiếm định có trọng tâm ở một vị trí xác định hay ở một độ cao không đổi
D. Trái bóng đặt trên bàn có cân bằng phiếm định
Lời giải:
Đáp án: B
+ Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng, sau đó nó thiết lập ngay một vị trí cân bằng mới thì cân bằng như vậy gọi là cân bằng phiếm định
+ Mức vững vàng của cân bằng phụ thuộc vào diện tích mặt chân đế và độ cao của trọng tâm: mặt chân đế có diện tích càng lớn và trọng tâm của vật rắn càng thấp thì cân bằng có mức vững vàng càng cao.
Bài 20: Một viên bi nằm cân bằng trong một cái lỗ trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi khi đó là
A. cân bằng không bền
B. cân bằng bền
C. cân bằng phiếm định
D. lúc đầu cân bằng bền, sau đó trở thành cân bằng phiếm định
Lời giải:
Đáp án: B
- Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng mà vật có thể tự trở về vị trí cân bằng ban đầu được thì cân bằng như vậy gọi là cân bằng bền.
→ Một viên bi nằm cân bằng trong một cái lỗ trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi khi đó là cân bằng bền.
Bài 21: Mức vững vàng của cân bằng phụ thuộc vào
A. khối lượng
B. độ cao của trọng tâm
C. diện tích của mặt chân đế
D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế
Lời giải:
Đáp án: D
Mức vững vàng của cân bằng phụ thuộc vào diện tích mặt chân đế và độ cao của trọng tâm: mặt chân đế có diện tích càng lớn và trọng tâm của vật rắn càng thấp thì cân bằng có mức vững vàng càng cao
Bài 22: Đối với cân bằng phiếm định thì
A. trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận
B. trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận
C. trọng tâm nằm ở một độ cao không thay đổi
D. trọng tâm có thể tự thay đổi đến vị trí cân bằng mới
Lời giải:
Đáp án: C
Cân bằng phiếm định là dạng cân bằng mà vị trí trục quay trùng với trọng tâm của vật. Do đó trọng tâm của vật nằm ở một độ cao không thay đổi.
Bài 23: Cách nào dưới đây có tác dụng làm tăng mức vững vàng của vật ?
A. Nâng cao trọng tâm
B. Giảm diện tích chân đế
C. Tăng trọng lượng
D. Tăng diện tích chân đế hoặc Hạ thấp trọng tâm
Lời giải:
Đáp án: D
Mức vững vàng của cân bằng phụ thuộc vào diện tích mặt chân đế và độ cao của trọng tâm: mặt chân đế có diện tích càng lớn và trọng tâm của vật rắn càng thấp thì cân bằng có mức vững vàng càng cao
→ Để một vật trở nên vững vàng hơn tăng diện tích chân đế hoặc hạ thấp trọng tâm.
Bài 24: Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế là
A. vị trí trọng tâm không thay đổi
B. giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế
C. mặt chân đế của vật phải có diện tích đủ lớn
D. kích thước của vật phải đủ lớn
Lời giải:
Đáp án: B
Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế là đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế.
→ giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế
Bài 25: Trong ba vật bằng sắt dưới đây, vật ở hình nào có cân bằng bền hơn cả ?
A. Hình c
B. Ba hình cân bằng như nhau
C. Hình a
D. Hình b
Lời giải:
Đáp án: D
Hình b cân bằng bền hơn các hình khác do có trọng tâm ở vị trí thấp hơn và có diện tích mặt chân đế lớn hơn.
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều