75 câu trắc nghiệm Chất khí có lời giải (cơ bản - phần 2)
Với 75 câu trắc nghiệm Chất khí (cơ bản - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Chất khí (cơ bản - phần 2)
75 câu trắc nghiệm Chất khí có lời giải (cơ bản - phần 2)
Bài 26: Phương trình trạng thái của khí lý tưởng đúng cho trường hợp:
A. khối lượng riêng của khí là nhỏ.
B. khối lượng khí không đổi.
C. khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
D. thể tích của khí không lớn lắm.
Lời giải:
Đáp án: B
Phương trình trạng thái của khí lý tưởng đúng cho trường hợp với cùng một lượng khí không đổi → khối lượng khí không đổi.
Bài 27: Điều kiện nào sau đây đúng với quy tắc điều kiện tiêu chuẩn?
A. Nhiệt độ: t0 = 0oC; áp suất p0 = 760mmHg
B. Nhiệt độ: T0 = 0oC; áp suất p0 = 760mmHg
C. Nhiệt độ: t0 = 0oC; áp suất p0 = 1,013.105mmHg
D. Các điều kiện A, B, C đều đúng.
Lời giải:
Đáp án: A
Người ta quy ước điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất như sau:
+ Nhiệt độ:
+ áp suất: p0 = 760mmHg ⇔ p0 = 1,013.105 Pa.
Hằng số của khí lí tưởng (R): Đối với 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn thì gọi là hằng số của khí lí tưởng.
Với p0 = 1,013.105 Pa; T0 =273oK; V0 = 22,4l/mol, các phép tính cho thấy giá trị của R là: R = 8,31J/mol.K
Bài 28: Gọi μ là khối lượng mol, NA là số Avogadro, m là khối lượng của một khối chất nào đó. Biểu thức xác định số phân tử (hay nguyên tử) chứa trong khối lượng m của chất đó là:
Lời giải:
Đáp án: C
Từ khối lượng mol (µ) và số Avogadro (NA) có thể suy ra:
+ Số mol (μ) chứa trong khối lượng m của một chất:
+ Số phân tử (N) chứa trong khối lượng m của một chất:
Bài 29: Khi khối lượng của khí thay đổi, ta chỉ có thể áp dụng:
A. Định luật bôi-lơ-ma-ri-ốt
B. Định luật Sác-lơ
C. Phương trình trạng thái
D. Phương trình Cla-pê-rôn men-đê-lê-ép
Lời giải:
Đáp án: D
Phương trình cla-pê-rôn men-đê-lê-ép:
Trong đó p, V, T là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí, là khối lượng mol của khí, là số mol khí và R là hằng số của khí lí tưởng.
→Khi khối lượng của khí thay đổi, ta chỉ có thể áp dụng phương trình này.
Bài 30: Hiện tượng nào sau đây có liên quan đến định luật Sác-lo?
A. Quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng có thể phồng ra.
B. Khi bóp mạnh, quả bóng bay có thể bị vỡ.
C. Xe đạp để ngoài nắng có thể bị nổ lốp.
D. Mở nắp lọ dầu, ta ngửi thấy mùi thơm của dầu.
Lời giải:
Đáp án: C
Định luật Sác – lơ: Áp suất p của một lượng khí có thể tích không đổi thì phụ thuộc vào nhiệt độ của khí như sau:
Trong đó có giá trị như nhau đối với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và bằng
→ Các hiện tượng liên quan đến định luật Sác-lơ phải có thể tích khí không đổi.→ Xe đạp để ngoài nắng sẽ khiến cho áp suất bên trong tăng do nhiệt độ tăng → áp lực lên săm lốp lớn→ có thể bị nổ lốp.
Bài 31: Các chất khí được coi là khí lý tưởng khi:
A. các phân tử khí có khối lượng nhỏ.
B. tương tác giữa các phân tử khí chỉ đáng kể khi chúng va chạm nhau
C. các phân tử khí chuyển động thẳng đều.
D. áp suất khí không thay đổi.
Lời giải:
Đáp án: B
Theo quan điểm của cấu trúc vi mô, khí lí tưởng là khí mà ở đó các phần tử khí có thể coi là chất điểm, chuyển động hổn loạn không ngừng, chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
Bài 32: Trong hình vẽ là đường đẳng tích của hai lượng khí giống nhau kết quả nào sau đây là đúng khi so sánh các thể tích V1 và V2?
Lời giải:
Đáp án: C
Vẽ đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ T’ bất kỳ (vuông góc với trục OT), đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẳng tích tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p1 và p2; với quá trình đẳng nhiệt (ứng với nhiệt độ T’) ta có:
p1V1 = p2V2; vì p2 > p1 → V1 > V2
Bài 33: Cho một quá trình được biểu diễn bởi đồ thị như hình vẽ. Các thông số trạng thái p, V, T của hệ đã thay đổi như thế nào khi đi từ 1 sang 2:
A. T không đổi, p tăng, V giảm.
B. V không đổi, p tăng, T giảm.
C. T tăng, p tăng, V giảm.
D. p tăng, V giảm, T tăng.
Lời giải:
Đáp án: A
Trong hệ trục tọa độ OpV đồ thị là đường hypebol → đây là quá trình đẳng nhiệt
→ khi đi từ 1 sang 2 thì T không đổi, p tăng, V giảm.
Bài 34: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt:
A. Trong quá trình đẳng áp, ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số.
B. Trong quá trình đẳng tích, ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số.
C. Trong quá trình đẳng nhiệt, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số.
D. Trong mọi quá trình, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số.
Lời giải:
Đáp án: C
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi.
+ Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
+ Trong hệ trục tọa độ OpV đường đẳng nhiệt là đường hypebol.
Bài 35: Quả bóng bay dù được buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp vì:
A. Cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
B. Không khí trong bóng lạnh dần nên co lại.
C. Không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Giữa các phân tử làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra.
Lời giải:
Đáp án: D
Chất khí bao gồm các phân tử, kích thước của phân tử nhỏ, trong phần lớn thời gian các phân tử ở xa nhau, khi đó lực tương tác giữa các phân tử rất yếu, phân tử chuyển động hỗn loạn về mọi phía. Trong khi đó giữa các phân tử làm vỏ bóng có khoảng cách lớn hơn phần tử khí nên các phân tử không khí có thể thoát ra.
Bài 36: Hiện tượng nào liên quan đến lực đẩy phân tử ?
A. Không thể làm giảm thể tích của một khối chất lỏng.
B. Không thể ghép liền hai nữa viên phấn với nhau được.
C. Nhỏ hai giọt nước gần nhau, hai giọt nước sẽ nhập làm một.
D. Phải dùng lực mới bẻ gãy được một miếng gổ.
Lời giải:
Đáp án: A
Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút. Do vậy, đối với khối chất lỏng khi đang ổn định thì khoảng cách giữa các phân tử nước là nhỏ, nên lực đẩy phân tử lớn → Không thể làm giảm thể tích của một khối chất lỏng.
Bài 37: Các câu sau đây, có bao nhiêu câu đúng,
(1). Trong quá trình đẳng tích, áp suất cuả một lượng khí tỉ lệ với nhiệt độ.
(2). Trong quá trình đẳng tích khi nhiệt độ tăng từ 200oC lên 400oC thì áp suất tăng lên gấp đôi.
(3). Trong quá trình đẳng tích khi nhiệt độ tăng từ 200K lên 400K thì áp suất tăng lên gấp đôi
(4). Đường biểu diễn quá trình đẳng tích trong hệ toạ độ (p, T) là đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Lời giải:
Đáp án: C
Trong nhiệt giai Ken-vin, công thức của định luật Sác-lơ là: = hằng số.
→ phát biểu (1), (3) đúng, phát biểu (2) sai vì từ 200oC lên 400oC tương ứng với 473K lên 673K, không tăng gấp đôi được.
Đường đẳng tích (p, T) là nửa đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ → (4) đúng.
Bài 38: Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép so với phương trình trạng thái thì
A. chứa nhiều thông tin hơn
B. chặt chẽ hơn
C. chính xác hơn
D. đúng hơn
Lời giải:
Đáp án: A
Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép:
Trong đó p, V, T là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí, μ là khối lượng mol của khí, là số mol khí và R là hằng số của khí lí tưởng.
→ Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép cho ta nhiều thông tin hơn như thông tin về khối lượng, số mol, khối lượng riêng của chất khí.
Bài 39: Ở điều kiện nào, chất khí hòa tan vào chất lỏng nhiều hơn?
A. Áp suất cao và nhiệt độ cao.
B. Áp suất cao và nhiệt độ thấp.
C. Áp suất thấp và nhiệt độ cao.
D. Áp suất thấp và nhiệt độ thấp.
Lời giải:
Đáp án: A
- Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng (chuyển động nhiệt). Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động càng lớn. Do chuyển động hỗn loạn, tại mỗi thời điểm, hướng vận tốc phân tử phân bố đều trong không gian. Khi nhiệt độ cao, áp suất tăng sẽ khiến các phân tử ở xa nhau hơn → lực tương tác giữa các phân tử rất yếu, phân tử chuyển động hỗn loạn về mọi phía → dễ khuếch tán vào chất lỏng nhiều hơn.
Bài 40: Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng ?
Lời giải:
Đáp án: A
Phương trình xác định mối liên hệ giữa ba thông số trạng thái của chất khí gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
Bài 41: Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?
A. Khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng;
B. Đun nóng khí trong một xilanh, khí nở ra đẩy pit-tông chuyển động;
C. Khí trong một căn phòng khi nhiệt độ tăng.
D. Đun nóng khí trong một bình đậy kín;
Lời giải:
Đáp án: D
Đun nóng khí trong một bình đậy kín thì thể tích của bìn không thay đổi, nhiệt độ tăng và áp suất tăng → có thể coi đây là quá trình đẳng tích.
Bài 42: Nén một lượng khí lý tưởng trong bình kín thì quá trình đẳng nhiệt xảy ra như sau:
A. Áp suất tăng, nhiệt độ tỉ lệ thuận với áp suất.
B. Áp suất giảm, nhiệt độ không đổi.
C. Áp suất tăng, nhiệt độ không đổi.
D. Áp suất giảm, nhiệt độ tỉ lệ nghịch với áp suất.
Lời giải:
Đáp án: C
Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số: pV = const.
→ Nén đẳng nhiệt một lượng khí lý tưởng trong bình kín thì V giảm → áp suất tăng, nhiệt độ không đổi.
Bài 43: Chọn câu đúng: Đối với 1 lượng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng tích:
A. Nhiệt độ không đổi, áp suất giảm.
B. Áp suất không đổi,nhiệt độ giảm.
C. Nhiệt độ tăng, áp suất tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
D. Nhiệt độ giảm, áp suất tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.
Lời giải:
Đáp án: C
Trong nhiệt giai Ken-vin, đối với quá trình đẳng tích ta có:
Bài 44: Công thức nào sau đây thể hiện sự phụ thuộc của áp suất p của chất khí vào số phân tử khí n có trong đơn vị thể tích (còn gọi là mật độ phân tử khí)
A. p = n.k.T với k = R/NA = 1,38.10-23J/K gọi hằng số Bôn-xơ-man
B. p = 2n.k.T với k = R/NA = 1,38.10-23J/K gọi hằng số Bôn-xơ-man
C. p = n.k.T2 với k = R/NA = 1,38.10-23J/K gọi hằng số Bôn-xơ-man
D. p = 2n.k.T2 với k = R/NA = 1,38.10-23J/K gọi hằng số Bôn-xơ-man
Lời giải:
Đáp án: A
Xét ν mol khí, lượng khí này chứa số phần tử là N: N = ν. NA
NA là số A-vô-ga-đrô, NA = 6,02.1023 mol-1
Từ phương trình trạng thái ta được:
Bài 45: Hai bình chứa khí thông nhau, có nhiệt độ khác nhau, mật độ phân tử khí (n) trong hai bình so với nhau thì
A. Bình lạnh có mật độ nhỏ hơn
B. Bình nóng có mật độ nhỏ hơn
C. Bằng nhau
D. Tuỳ thuộc vào quan hệ thể tích giữa hai bình
Lời giải:
Đáp án: B
Ta có: p = n.k.T (n là mật độ phân tử khí, k là hằng số Bôn-xơ-man)
Vì hai bình chứa khí thông nhau nên áp suất ở hai bình bằng nhau: p1 = p2
→n1.T1 = n2.T2 → Bình nóng (T1 < T2) có mật độ nhỏ hơn (n1 > n2).
Bài 46: Khi nhiệt độ không đổi, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào thể tích khí theo hệ thức nào sau đây?
Lời giải:
Đáp án: B
Khối lượng riêng của chất khí: ρ = m/V
Cùng một khối lượng khí→
Bài 47: Trong quá trình nào sau đây cả ba thông số trạng thái của một lượng khí xác định đều thay đổi ?
A. Nung nóng khí trong một bình đậy kín.
B. Nung nóng quả bóng bàn đang bẹp, quả bóng phồng lên.
C. Ép từ từ pittông để nén khí trong xi lanh.
D. Cả B và C
Lời giải:
Đáp án: B
Nung nóng khí trong một bình đậy kín → V không đổi
Nung nóng quả bóng bàn đang bẹp, quả bóng phồng lên.→cả p, V, T đều thay đổi
Ép từ từ pittông để nén khí trong xi lanh.→ có thể coi nhiệt độ T không đổi
Bài 48: Khi nhiệt độ không đổi xét một khối khí, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào áp suất khí theo hệ thức nào sau đây?
Lời giải:
Đáp án: C
Nhiệt độ không đổi, nên ta có: p1.V1 = p2.V2
Khối lượng riêng của chất khí: ρ = m/V
Cùng một khối lượng khí → ρ1/ρ2 = V2/V1 = p1/p2→
Bài 49: Quá trình nào sau đây có thể xem là quá trình đẳng tích?
A. Thổi không khí vào một quả bóng đang xẹp.
B. Bơm thêm không khí vào một ruột xe đang non hơi.
C. Bơm không khí vào ruột xe đang xẹp.
D. Không khí thoát ra từ ruột xe bị thủng.
Lời giải:
Đáp án: B
Bơm thêm không khí vào một ruột xe đang non hơi, trong quá trình bơm thể tích của ruột xe không đổi do nằm trong lốp xe có thể tích ổn định → có thể coi là quá trình đẳng tích.
Bài 50: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
A. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
B. Lực tương tác phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở gần nhau.
C. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
Lời giải:
Đáp án: D
Khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy → D sai.
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều