75 câu trắc nghiệm Chất khí có lời giải (cơ bản - phần 3)
Với 75 câu trắc nghiệm Chất khí (cơ bản - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Chất khí (cơ bản - phần 3)
75 câu trắc nghiệm Chất khí có lời giải (cơ bản - phần 3)
Bài 51: Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
A. Dùng tay bóp méo quả bóng bay.
B. Nung nóng một lượng khí trong xi-lanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển;
C. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín;
D. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín;
Lời giải:
Đáp án: D
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng được dùng cho một lượng khí xác định, do vậy khi nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín thì lượng khí có khối lượng thay đổi → không thể áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng cho trường hợp này.
Bài 52: Chọn câu đúng: Khi giãn nở khí đẳng nhiệt thì:
A. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích tăng.
B. Áp suất khí tăng lên.
C. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm.
D. Khối lượng riêng của khí tăng lên.
Lời giải:
Đáp án: D
Khi giãn nở khí đẳng nhiệt thì p.V = const và V đang tăng → p giảm
Đồng thời khối lượng riêng của khí ρ = m/V sẽ giảm.
Số phân tử khí trong bình không đổi do khối lượng không đổi, nhưng V tăng nên mật độ phân tử n = N/V sẽ giảm.
Bài 53: Công thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 54: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nhận xét về tích p.V của một lượng khí lí tướng nhất định.
A. Tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
B. Không phụ thuộc vào nhiệt độ
C. Tỉ lệ thuận với nhiệt độ Xen-xi-út
D. Tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối
Lời giải:
Đáp án: A
Từ phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép:
Ta thấy tích p.V của một lượng khí lí tướng nhất định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối T.
Bài 55: Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng áp là đường
A. thẳng song song với trục hoành.
B. hypebol.
C. thẳng song song với trục tung.
D. thẳng có đướng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Lời giải:
Đáp án: D
Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối:
= const → Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng áp là đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Bài 56: Câu nào phù hợp với quá trình đẳng tích của một lượng khí?
A. Áp suất lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
B. Khi nhiệt độ tăng từ 300oC lên 600oC thì áp suất tăng lên gấp đôi.
C. Áp suất tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.
D. Hệ số tăng áp đẳng tích của mọi chất khí đều bằng 1/273.
Lời giải:
Đáp án: D
Định luật Sác – lơ: Áp suất p của một lượng khí có thể tích không đổi thì phụ thuộc vào nhiệt độ của khí như sau:
. Trong đó γ có giá trị như nhau đối với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và bằng . gọi là hệ số tăng áp đẳng tích.
Bài 57: Xét một khối lượng khí xác định:
A. Giảm nhiệt độ tuyệt đối 2 lần, đồng thời tăng thể tích 2 lần thì áp suất tăng 4 lần
B. Tăng nhiệt độ tuyệt đối 4 lần, đồng thời tăng thể tích 2 lần thì áp suất tăng 4 lần
C. Tăng nhiệt độ tuyệt đối 3 lần, đồng thời giảm thể tích 3 lần thì áp suất tăng 9 lần
D. Tăng nhiệt độ tuyệt đối lên 2 lần, đồng thời giảm thể tích 2 lần thì áp suất sẽ không giảm.
Lời giải:
Đáp án: C
Với một khối lượng khí xác định, từ phương trình trạng thái ta có:
Tăng nhiệt độ tuyệt đối 3 lần, đồng thời giảm thể tích 3 lần thì áp suất tăng 9 lần .
Bài 58: Câu nào sau đây là không đúng ? Số Avôgadrô có giá trị bằng:
A. Số phân tử chứa trong 16g ôxi.
B. Số phân tử chứa trong 18g nước lỏng.
C. Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí ở 0oC và áp suất 1atm
D. Số nguyên tử chứa trong 4g hêli.
Lời giải:
Đáp án: D
Số phân tử hay nguyên tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều có cùng một giá trị, gọi là số Avogadro, ký hiệu là:
4g hêli tương ứng với 1mol hêli, đồng thời hêli là khí trơ, ở trạng thái đơn nguyên tử, nên 4g He có 6,02.1023 nguyên tử He = NA
Bài 59: Chọn câu trả lời đúng. Khi ở trên núi cao, nấu cơm không chín được vì:
A. Đun nước không sôi được.
B. Gió nhiều làm cho nước không nóng được.
C. Nhiệt lượng bị bức xạ nhiều.
D. Nước sôi ở nhiệt độ thấp không thể làm chín cơm
Lời giải:
Đáp án: D
Khi ở trên núi cao, áp suất khí giảm.
Mặt khác nước sôi khi áp suất khí quyển bằng áp suất riêng phần của hơi nước → nước sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100oC
Bài 60: Phương trình trạng thái khí lí tưởng có dạng p.V = a.R.T với R = 8,31J/mol.K. Trong đó a là:
A. Số phân tử khí trong thể tích V
B. Số kg khí trong thể tích V.
C. Hằng số Avôgađrô.
D. Số mol khí trong thể tích V.
Lời giải:
Đáp án: D
Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép:
Trong đó p, V, T là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí, là khối lượng mol của khí, là số mol khí và R là hằng số của khí lí tưởng.
Đối chiếu với p.V = a.R.T → a = ν = Số mol khí trong thể tích V.
Bài 61: Khi ta làm nóng đẳng tích một lượng khí lí tưởng, đại lượng nào sau đây là không đổi? (Trong đó n là số phân tử trong một đơn vị thể tích)
A. p/T;
B. n/T;
C. n/p;
D. n.T;
Lời giải:
Đáp án: A
Từ phương trình trạng thái ta được:
Khi ta làm nóng đẳng tích một lượng khí lí tưởng thì V không đổi → n không đổi → p/T không đổi.
Bài 62: Định luật Bôilơ – Mariot được áp dụng trong quá trình:
A. Nhiệt độ của khối khí không đổi.
B. Khối khí dãn nở tự do.
C. Khối khí không có sự trao đổi nhiệt lượng với bên ngoài.
D. Khối khí đựng trong bình kín và bình không dãn nở nhiệt.
Lời giải:
Đáp án: A
Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số: pV = const.
Bài 63: Trên đồ thị (p,V), đồ thị biểu diễn đường đẳng áp là hình nào sau đây.
Lời giải:
Đáp án: A
Trong quá trình đẳng áp thì áp suất p không đổi → trên đồ thị (p, V) thì đường biểu diễn đường đẳng áp là đường thẳng song song với trục OV.
Bài 64: Trên đồ thị (V,T), đồ thị biểu diễn đường đẳng áp là hình nào sau đây:
Lời giải:
Đáp án: B
Trong quá trình đẳng áp thì áp suất p không đổi , trên đồ thị (V, T) thì đường biểu diễn đường đẳng áp là đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc O.
Bài 65: Quá trình biến đổi trong đó áp suất tỷ lệ với số phân tử chứa trong một đơn vị thể tích là quá trình:
A. đẳng nhiệt.
B. đẳng tích.
C. đẳng áp.
D. không phải các quá trình đã nêu.
Lời giải:
Đáp án: A
Từ phương trình trạng thái ta được:
Để p tỷ lệ với số phân tử chứa trong một đơn vị thể tích (n) thì T phải không đổi
→ quá trình biến đổi là đẳng nhiệt.
Bài 66: Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định trong hệ tọa độ (V, T), từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) (hình vẽ). Đồ thị biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này trong hệ tọa độ (p, V) hoặc (p, T) là:
Lời giải:
Đáp án: C
Quan sát đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định trong hệ tọa độ (V, T), ta thấy đồ thị là 1 đường thẳng có đường kéo đi qua gốc O, nên quá trình biến đổi trạng thái (1) sang (2) là quá trình nén đẳng áp.
→ Trong đồ thị (p, V), đường biểu diễn quá trình đẳng áp từ (1) sang (2) là đoạn thẳng song song với trục OV, với V1 < V2.
Bài 67: Gọi t1, t2 là trị số của hai nhiệt độ trong giai nhiệt bách phân. T1 và T2 là trị số của hai nhiệt độ ấy trong giai nhiệt tuyệt đối. Hệ thức đúng là:
Lời giải:
Đáp án: B
Mối quan hệ giữa nhiệt độ trong trong giai nhiệt bách phân và nhiệt độ ấy trong giai nhiệt tuyệt đối là: T = t + 273
→ T2 – T1 = t2 – t1 → T1 = T2 – t2 + t1
Bài 68: Trong hình vẽ là đường đẳng nhiệt của hai lượng khí giống nhau kết quả nào sau đây là đúng khi so sánh các thể tích T1 và T2?
Lời giải:
Đáp án: A
Vẽ đường đẳng tích ứng với thể tích V’ bất kỳ (vuông góc với trục OV), đường đẳng tích này cắt các đường đẳng nhiệt tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p1 và p2; với quá trình đẳng tích (ứng với thể tích V’) ta có:
Bài 69: Hình bên biểu diễn đồ thị biến đổi trạng thái của một lượng khí. Hỏi trong quá trình này khí bị nén hay giãn?. Chọn đáp án đúng.
A. Quá trình nén khí
B. Quá trình giãn khí
C. Không nén cũng không giãn
D. Nữa quá trình đầu nén sau đó giãn.
Lời giải:
Đáp án: B
Vẽ các đường đẳng tích ứng với các trạng thái 1 và 2 như hình vẽ. Ta thấy đường đẳng tích ứng với trạng thái 1 nằm phía trên đường đẳng tích ứng với trạng thái 2 nên V1 < V2. Vậy quá trình trên là quá trình dãn khí.
Bài 70: Một chất khí lý tưởng được biến đổi theo các quá trình sau: (1) (2) là khí giãn nở đẳng áp (2) (3) là nén đẳng nhiệt (3) (1) là làm lạnh đẳng tích Đồ thị biểu diễn đúng các quá trình trên trong các hệ tọa độ (p, V) là:
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Hình D biểu diễn đúng các quá trình tương ứng.
Bài 71: Trong quá trình nào, thể tích của khí là không đổi khi một lượng khí thực hiện 4 quá trình như hình vẽ
A. Quá trình 1 – 2
B. Quá trình 2 – 3
C. Quá trình 3 – 4
D. Quá trình 4 – 1
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: Quá trình 1-2 là đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc O trong đồ thị (p, T) nên đây là đường đẳng tích.
Bài 72: Chọn hình biểu diễn khác biệt trong các đồ thị sau:
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Đồ thị A, B, D đều biểu diễn quá trình đẳng áp. Đồ thị C biểu diễn quá trình đẳng tích.
Bài 73: Chọn câu đúng. Hằng số R của các khí có giá trị bằng:
A. Tích của áp suất và thể tích của một mol khí ở 0 oC.
B. Tích của áp suất và thể tích chia cho số mol ở 0 oC.
C. Tích của áp suất và thể tích của một mol khí ở nhiệt độ bất kì chia cho nhiệt độ đó.
D. Tích của áp suất và thể tích của một mol khí ở nhiệt độ bất kỳ.
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 74: Hai bình cùng dung tích chứa cùng một loại khí với khối lượng m1 và m2. Các đồ thị cho biết áp suất của mỗi khí thay đổi theo nhiệt độ của nó. Giữa m1 và m2 có mối quan hệ nào?
A. m1 < m2
B. m1 > m2
C. m1 = m2
D. Không xác định được vì thiếu yếu tố.
Lời giải:
Đáp án: A
Vẽ đường đẳng nhiệt T1 = T2 cắt 2 đường đẳng tích tại 2 điểm có p1 < p2Bài 75: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như hình vẽ.
Đồ thị nào sau đây cũng biểu diễn quá trình đó?Lời giải:
Đáp án: B
Trong đồ thị (V, T) ta thấy quá trình 1-2 là quá trình giãn nở đẳng nhiệt
→ V2 < V1 và p2 > p1
→ trong đồ thị (p, V) đường đẳng nhiệt là đường hypepol, trong đồ thị (T, p) là đường thẳng // với trục Op và theo chiều áp suất giảm.
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều