60 bài tập trắc nghiệm chương Động học chất điểm chọn lọc, có đáp án (phần 3)



Với 60 bài tập trắc nghiệm chương Động học chất điểm (phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm chương Động học chất điểm (phần 3)

60 bài tập trắc nghiệm chương Động học chất điểm chọn lọc, có đáp án (phần 3)

Câu 41: Một vật rơi tự do trong 10 s. Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng là bao nhiêu? lấy g = 10 m/s2

Quảng cáo

A. 90 m

B. 180 m

C. 360 m

D. 540 m

Lời giải:

Quãng đường vật rơi trong 10s: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường vật rơi trong 8s đầu: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng: S = S1 – S2 = 180 m

Chuyển động của hai xe (1), (2) được thể hiện trên đồ thị (x, t) qua hình vẽ:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 42: Phương trình chuyển động của xe (1) là:

A. x1 = 2t            B. x1 = t/2            C. x1 = 20 + (t/2)            D. x1 = 20 - (t/2)

Lời giải:

x01 = 20 m

t1= 40s; x1 = 0

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 43: Phương trình chuyển động của xe (2) là:

B. x2 = t/2            B. x2 = 2t            C. x2 = 20 + (t/2)            D. x1 = 20 - (t/2)

Lời giải:

x02 = 0

x2 = 10 m; t2 = 20s

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 44: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30 m/s. Tính quãng đường vật rơi trong hai giây đầu.

A. 20 m

B. 40 m

C. 50 m

D. 80 m

Lời giải:

Quãng đường vật rơi trong 2s đầu: S = (1/2) g.t2 = 20 m

Quảng cáo

Câu 45: Hai ô tô A và B đang chạy cúng phương ngược chiều với vận tốc không đổi v. Hỏi người quan sát đứng ở vị trí nào sẽ thấy mình đang chuyển động với vận tốc 2v?

A. ở mặt đất

B. ở một ô tô khác đang chạy trên đường

C. ở một ô tô khác đang chuyển động với vận tốc v vuông góc với hai vận tốc kia

D. Cả hai đáp án A và B đều đúng

Lời giải:

Chọn D

Câu 46: Tốc độ dài của một chất điểm của một chuyển động tròn đều sẽ thay đổi như thế nào nếu đông thời tăng tần số và bán kính quỹ đạo lên 2 lần?

A. Tăng 4 lần

B. Giảm 4 lần

C. Tăng 2 lần

D. Giảm 2 lần

Lời giải:

Chọn A

Câu 47: Một tàu hoả chuyển động thẳng đều với v = 10 m/s so với mặt đất. Một người đi đều trên sàn tàu có vận tốc 1 m/s so với tàu. Xác định vận tốc của người đó so với mặt đất trong trường hợp người và tàu chuyển động ngược chiều:

A. 10 m/s               B. 11 m/s               C. 1 m/s               D. 9 m/s

Lời giải:

Khi ngược chiều: v13 = v23 – v12 = 9 m/s

Câu 48: Hai vật ở độ cao h1 và h2 = 10 m, cùng rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0. Thời gian rơi của vật thứ nhất bằng nửa thời gian rơi của vật thứ hai. Độ cao h1 bằng?

A. 10√2 m.

B. 40 m.

C. 20 m.

D. 2.5 m

Lời giải:

Ta có : h1/h2 = t12/t22 = 1/4 suy ra h1 = 2.5 m

Quảng cáo

Câu 49: Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ A đến B cách nhau 36 km mất khoảng thời gian 1,5h. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Vận tốc của canô đối với dòng chảy là:

A. 18 m/s               B. 6 km/h               C. 12 km/h               D. 18 km/h

Lời giải:

v13 = s/t = 24 km/h

Khi xuôi dòng: v13 = v12 + v23 ⇒ v12 = 24 - 6 = 18 km/h

Câu 50: Từ một độ cao nào đó với g = 10 m/s2, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc là 5 m/s. Sau 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường?

A. 50 m

B. 60 m

C. 80 m

D. 100 m

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 51: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng với v0 = 0, a = 0,5 m/s2. Sau bao lâu viên bi đạt v = 2,5 m/s?

A. 2,5s               B. 5s               C. 10s               D. 0,2s

Lời giải:

Chọn B

Câu 52: Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều khi đi hết 1 km thứ nhất thì v1 = 10 m/s. Tính vận tốc v sau khi đi hết 2 km

A. 10 m/s               B. 20 m/s               C. 10√2 m/s                D. 10√3 m/s

Lời giải:

Chọn C

Câu 53: Một vật rơi từ độ cao 10 m so với một sàn thang máy đang nâng đều lên với vận tốc 0,5 m/s để hứng vật. Trong khi vật rơi để chạm sàn, sàn đã được nâng lên một đoạn bằng (g = 10 m/s2)?

A. 0.7 m.

B. 0.5 m.

C. 0.3 m.

D. 0.1 m.

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
Quảng cáo

Câu 55: Hai chất điểm rơi tự do từ các độ cao h1, h2. Coi gia tốc rơi tự do của chúng là như nhau. Biết vận tốc tương ứng của chúng khi chạm đất là v1 = 3v2 thì tỉ số giữa hai độ cao tương ứng là?

A. h1 = (1/9).h2.

B. h1 = (1/3).h2.

C. h1 = 9h2.

D. h1 = 3h2.

Lời giải:

Ta có: v2 = 2gh ⇒ h1/h2 = v12/v22

Vậy h1 = 9h2

Câu 56: Một vật chuyển động thẳng có phương trình: x = 4t2 + 20t (m;s). Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2s đến thời điểm t2 = 5s

A. 144 cm               B. 144 m            C. 14 m                D. Đáp án khác

Lời giải:

Quãng đường vật đi trong 2s, 5s là:

s2 = 4.22 + 20.2 = 56 m

s5 = 4.52 + 20.5 = 200 m

Quãng đường vật đi từ 2s đến 5s là: s = s5 – s2 = 144 m

Câu 57: Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là?

A. 0.6s

B. 3.4s

C. 1.6s

D. 5s

Lời giải:

Ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

⇒ t2 – 4t + 2 = 0

Vậy t = 3.4s (chọn) hoặc t = 0.58s (loại vì t nhỏ hơn 1)

Câu 58: Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?

A. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, cùng chiều với vận tốc

B. Vận tốc tức thời của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian

C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn có độ lớn không đổi

D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính bằng công thức s = vtb.t

Lời giải:

Chọn A

Câu 59: Chọn phát biểu sai:

A. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều với vectơ vận tốc

B. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có phương không đổi

C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc

D. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi

Lời giải:

Chọn A

Câu 60: Từ tầng 9 của một tào nhà, Nam thả rơi viên bi A. Sau 1s, Hùng thả rơi viên bi B ở tầng thấp hơn 10 m. Hai viên bi sẽ gặp nhau lúc nào (Tính từ khi viên bi A rơi), g = 9.8 m/s2.

A. 0.5s

B. 1s

C. 1.5s

D. 2s

Lời giải:

Chọn trục toạ độ thẳng đứng, chiều dương hướng xuống gốc toạ độ tại vị trí thả, gốc thời gian lúc bi A rơi.

Ptcđ có dạng:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Khi 2 viên bi gặp nhau:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


dong-hoc-chat-diem.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên