Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch (hay, chi tiết)



Bài viết Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch.

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch hay, chi tiết

Bài giảng: Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch - Cô Nguyễn Quyên (Giáo viên VietJack)

A. Tóm tắt lý thuyết

1. Định luật Ôm đối với toàn mạch:

• Định luật Ôm đối với toàn mạch:

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín tỉ lệ thuậnvới

suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với

điện trở toàn phần của mạch đó:

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

trong đó: E là suất điện đông của nguồn (V)

r là điện trở trong của nguồn điện

RN là điện trở tương đương của mạch ngoài

Quảng cáo

• Hiệu điện thế mạch ngoài (hay hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện):

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

2. Nhận xét:

• Hiện tượng đoản mạch: xảy ra khi nối 2 cực của nguồn điện chỉ bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua có cường độ lớn và có hại.

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

• Công của nguồn điện bằng nhiệt lượng sản ra ở mạch ngoài và mạch trong:

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

• Hiệu suất của nguồn điện:

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

B. Kỹ năng giải bài tập

Áp dụng các công thức:

- Định luật Ôm đối với toàn mạch:

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

- Hiệu điện thế mạch ngoài: UN = I.RN = E - Ir

- Hiệu suất của nguồn điện:

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Quảng cáo

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

Hướng dẫn:

Chọn C.

Ta có hiệu điện thế mạch ngoài UN = I.RN = E - Ir ⇒ khi I tăng thì UN giảm.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.

B. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch.

C. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.

Quảng cáo

Hướng dẫn:

Chọn D.

Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.

Câu 3: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là

A. I = 120 (A).              B. I = 12 (A).

C. I = 2,5 (A).              D. I = 25 (A).

Hướng dẫn:

Chọn C.

Cường độ dòng điện trong mạch là

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 4: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:

A. E = 12,00 (V).              B. E = 12,25 (V).

C. E = 14,50 (V).              D. E = 11,75 (V).

Hướng dẫn:

Chọn B.

Cường độ dòng điện trong mạch là

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ Suất điện động của nguồn điện là: E = I(r + R) = 12,25(V)

Quảng cáo

Câu 5: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 (Ω).              B. R = 2 (Ω).

C. R = 3 (Ω).              D. R = 6 (Ω).

Hướng dẫn:

Chọn A.

Công suất tiêu thụ mạch ngoài:

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 6: Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (Ω) và R2 = 8 (Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:

A. r = 2 (Ω).              B. r = 3 (Ω).

C. r = 4 (Ω).              D. r = 6 (Ω).

Hướng dẫn:

Ta có: Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 7: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 (Ω).             B. R = 2 (Ω).

C. R = 3 (Ω).             D. R = 4 (Ω).

Hướng dẫn:

Chọn B.

Công suất tiêu thụ mạch ngoài:

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 8: Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:

A. r = 7,5 (Ω).              B. r = 6,75 (Ω).

C. r = 10,5 (Ω).             D. r = 7 (Ω).

Hướng dẫn:

Chọn D.

Ta có hiệu điện thế mạch ngoài

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 9: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 (Ω).              B. R = 2 (Ω).

C. R = 3 (Ω).              D. R = 4 (Ω).

Hướng dẫn:

Chọn B.

Công suất tiêu thụ mạch ngoài:

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 10: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 (Ω)              B. R = 2 (Ω).

C. R = 3 (Ω).              D. R = 4 (Ω).

Hướng dẫn:

Chọn C.

Công suất tiêu thụ trên điện trở:

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Bài tập tự luyện

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện và mạch ngòai là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch

A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.               

B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.

C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.                

D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.

Bài 2: Nhận xét nào sau đây đúng? Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch

A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.

B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.

C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.

D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.

Bài 3: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?

A. UN = Ir.           

B. UN = I(RN + r).                

C. UN =E – I.r.                         

D. UN = E + I.r.

Bài 4: Một nguồn điện có suất điện động 10 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 2 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là

A. 3A.                                       

B. 1/3 A.             

 C. 5 A.                                            

D. 2,5 A. 

Bài 5: Một điện trở R1 chưa biết giá trị được mắc song song với một điện trở R2 = 12 Ω. Một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong r = 0 được nối vào mạch trên. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính bằng 4 A. Giá trị của điện trở R1

A. 8 Ω.                                   

B. 12 Ω.                                 

C. 24 Ω.                                            

D. 36 Ω.

Bài 6: Cho mạch điện gồm nguồn có E = 6V; r = 1Ω; mạch ngoài gồm các điện trở (R1//R2)ntR3, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 1Ω. Công suất của nguồn là

A. 12 W.        

B. 2,25 W.                     

C. 9 W.                                      

D. 6 W.

Bài 7: Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là

A. 3A.                              

B. 3/5 A.                        

C. 0,5 A.                        

D. 2 A.

Bài 8: Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω. Biết điện trở ở mạch ngoài lớn gấp 2 điện trở trong. Dòng điện trong mạch chính là

A. 1/2 A.                     

B. 1 A.                                       

C. 2 A.                                    

D. 3 A.

Bài 9: Cho mạch điện với bộ nguồn có suất điện động E = 30 V. Cường độ dòng điện qua mạch là I = 3 A, hiệu điện thế 2 cực bộ nguồn là U = 18 V. Điện trở R của mạch ngoài và điện trở trong r của bộ nguồn là

A. R = 6,0 Ω, r = 4,0 Ω.     

B. R = 6,6 Ω, r = 4,4 Ω.            

C. R = 0,6 Ω, r = 0,4 Ω.       

D. R = 6,6 Ω, r = 4,0 Ω.

Bài 10: Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính

A. chưa đủ dữ kiện để xác định.

B. tăng 2 lần.             

C. giảm 2 lần.                          

D. không đổi.

Bài giảng: Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch - Thầy Lê Xuân Vượng (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các phần Lý thuyết Vật Lí lớp 11 Ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


dong-dien-khong-doi.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên