VTH Ngữ Văn 6 Thực hành Tiếng Việt trang 40, 41, 42 | Giải Vở thực hành Ngữ văn 6

Giải vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Thực hành Tiếng Việt trang 40, 41, 42

Với giải vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Thực hành Tiếng Việt trang 40, 41, 42 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Ngữ Văn 6 Tập 2.

Quảng cáo

Bài tập 1 trang 40 vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Tập 2: Hãy điền các thông tin vào bảng sau:

STT

Câu

Vị trí của trạng ngữ

Chức năng của trạng ngữ

1

Từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ, tôi dần dần hiểu ra rằng, thế giới này là muôn màu muôn vẻ, vô tận và hấp dẫn lạ lùng.



2

Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi cũng đã lớn.



3

Dù có ý định tốt đẹp, những người thân yêu của ta đôi lúc cũng không hẳn đúng khi ngăn cản, không để ta được sống với con người thực của mình.



Trả lời:

STT

Câu

Vị trí của trạng ngữ

Chức năng của trạng ngữ

1

Từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ, tôi dần dần hiểu ra rằng, thế giới này là muôn màu muôn vẻ, vô tận và hấp dẫn lạ lùng.

“Từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ” → Đầu câu

Trạng ngữ chỉ thời gian. 

2

Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi cũng đã lớn.

“Giờ đây” → Đầu câu

Trạng ngữ chỉ thời gian. 

3

Dù có ý định tốt đẹp, những người thân yêu của ta đôi lúc cũng không hẳn đúng khi ngăn cản, không để ta được sống với con người thực của mình.

“Dù có ý định tốt đẹp” → Đầu câu

Trạng ngữ chỉ điều kiện. 

Bài tập 2 trang 41 vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Tập 2: Sự khác nhau về nội dung giữa câu có trạng ngữ và câu đã lược bỏ trạng ngữ:

STT

Câu có trạng ngữ

Câu lược bỏ trạng ngữ

Sự khác nhau về nội dung

1

Cùng với câu này, mẹ còn nói: “Người ta cười chết!”.

Mẹ còn nói: “Người ta cười chết”.


2

Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm.

Mọi người giống nhau nhiều điều lắm


3

Tuy vậy, trong thâm tâm, tôi không hề cảm thấy dễ chịu mỗi lần nghe mẹ trách cứ.

Tôi không hề cảm thấy dễ chịu mỗi lần nghe mẹ trách cứ.


Trả lời:

STT

Câu có trạng ngữ

Câu lược bỏ trạng ngữ

Sự khác nhau về nội dung

1

Cùng với câu này, mẹ còn nói: “Người ta cười chết!”.

Mẹ còn nói: “Người ta cười chết”.

Trạng ngữ chỉ thời gian. 

2

Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm.

Mọi người giống nhau nhiều điều lắm

Trạng ngữ chỉ thời gian. 

3

Tuy vậy, trong thâm tâm, tôi không hề cảm thấy dễ chịu mỗi lần nghe mẹ trách cứ.

Tôi không hề cảm thấy dễ chịu mỗi lần nghe mẹ trách cứ.

Trạng ngữ chỉ điều kiện. 

Quảng cáo

Bài tập 3 trang 41 vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Tập 2: Thêm trạng ngữ cho các câu:

Trả lời:

STT

Câu có trạng ngữ

Thêm trạng ngữ cho câu

1

Hoa đã bắt đầu nở.

Mùa xuân đến, hoa đã bắt đầu nở.

2

Bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.

Chủ nhật, bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.

3

Mẹ rất lo lắng cho tôi.

Trời đã tối nên mẹ rất lo lắng cho tôi.

Bài tập 4 trang 42 vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Tập 2:

a. Trong ba cách giải thích thành ngữ chung sức chung lòng:

- đoàn kết, nhất trí

- quyết tâm cao độ

- giúp đỡ lẫn nhau

cách giải thích đúng là …………………

b. Trong ba cách giải thích thành ngữ mười phân vẹn mười:

- tài giỏi

- vẹn toàn, không có khiếm khuyết

- đầy đủ, toàn diện

cách giải thích đúng là ………………….

Trả lời:

a. Trong ba cách giải thích thành ngữ chung sức chung lòng:

- đoàn kết, nhất trí

- quyết tâm cao độ

- giúp đỡ lẫn nhau

cách giải thích đúng là đoàn kết, nhất trí.

b. Trong ba cách giải thích thành ngữ mười phân vẹn mười:

- tài giỏi

- vẹn toàn, không có khiếm khuyết

- đầy đủ, toàn diện

cách giải thích đúng là toàn vẹn, không có khiếm khuyết.

Quảng cáo

Bài tập 5 trang 42 vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Tập 2: Nghĩa của thành ngữ trong các câu sau:

STT

Câu

Thành ngữ

Nghĩa của thành ngữ

1

Tôi đã hiểu ra, mỗi lần bảo tôi: “Xem người ta kìa!” là một lần mẹ mong tôi làm sao để bằng người, không thua em kém chị .

thua em kém chị


2

Nhớ các bạn trong lớp tôi mỗi người một vẻ, sinh động biết bao.

mỗi người một vẻ


3

Người ta thường nói học trò “ nghịch như quỷ ”, ai ngờ quỷ cũng là cả một thế giới, chẳng “quỷ” nào giống “quỷ” nào!

nghịch như quỷ


Trả lời:

STT

Câu

Thành ngữ

Nghĩa của thành ngữ

1

Tôi đã hiểu ra, mỗi lần bảo tôi: “Xem người ta kìa!” là một lần mẹ mong tôi làm sao để bằng người, không thua em kém chị .

thua em kém chị

thua kém mọi người nói chung. 

2

Nhớ các bạn trong lớp tôi mỗi người một vẻ, sinh động biết bao.

mỗi người một vẻ

mỗi người có những điểm riêng, khác biệt, không ai giống ai. 

3

Người ta thường nói học trò “ nghịch như quỷ ”, ai ngờ quỷ cũng là cả một thế giới, chẳng “quỷ” nào giống “quỷ” nào!

nghịch như quỷ

vô cùng nghịch ngợm, nghịch một cách tai quái, quá mức bình thường.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở thực hành Ngữ văn lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát VTH Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên