Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 16 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Với bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 16 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 16 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 16: Ôn tập chương 4
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
(Cánh diều) Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học
Lưu trữ: Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 16: Luyện tập: Liên kết hóa học (sách cũ)
Bài 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl (Z=17), Ca (Z=20) và liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 lần lượt là
A. 3s23p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị
B. 3s23p3, 4s2 và liên kết ion
C. 3s23p5, 4s2 và liên kết ion
D. 3s23p3, 4s1 và liên kết cộng hóa trị
Đáp án: C
Bài 2: Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:
Tổng số proton trong hợp chat M2X bằng 46.
Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.
Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử.
Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là
A. 19, 8 và liên kết cộng hóa trị
B. 19, 8 và liên kết ion
C. 15, 16 và liên kết ion
D. 15, 16 và liên kết cộng hóa trị
Đáp án: B
Theo đề nM - pM = 1 và nX = pX
Phân tử khối của M2X : 2(pM + nM) + (pX + nX) = 2.2pM + 2pX + 2 = 94
X chiếm 8/47 phần khối lượng ⇒ Nguyên tử khối X = 16 và M = 39
⇒ Số proton trong X là 8 (oxi), trong M là 19 (kali)
Hợp chất K2O có liên kết ion.
Bài 3: Cho các nguyên tử X, Y:
Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
Kí hiệu của nguyên tử Y là 919Y.
Công thức hóa học và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là
A. XY và liên kết cộng hóa trị
B. X2Y và liên kết ion
C. XY và liên kết ion
D. XY2 và liên kết cộng hóa trị
Đáp án: C
Bài 4: Y, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 19, 8. Công thức và liên kết trong hợp chất tạo thành từ Y và Z là
A. YZ và liên kết cộng hóa trị
B. Y2Z và liên kết ion
C. Y2Z và liên kết ion
D. YZ2 và liên kết cộng hóa trị
Đáp án: C
Cấu hình e Y: 1s22s22p63s23p64s1; Z: 1s22s22p5 ⇒ Y2Z và liên kết ion
Bài 5: Một hợp chất có công thức XY2 trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X có n = p và hạt nhân Y có n’ = p’. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron của X và Y và liên kết trong phân tử XY2 là
A. 3s23p4, 2s22p4 và liên kết cộng hóa trị
B. 3s2, 2s22p5 và liên kết ion
C. 3s23p5, 4s2 và liên kết ion
D. 3s23p3, 2s22p3 và liên kết cộng hóa trị
Đáp án: A
MX = 2MY ⇒ nX + pX = 2nY + 2pY (1)
nX = pX; nX = pY (2)
pX + 2pY = 32 (3)
⇒ pX = 16 (S): 3s23p4; pY = 8 (O): 2s22p4
⇒ SO2 liên kết cộng hóa trị
Bài 6: Hạt nhân của nguyên tố X có 20 proton, hạt nhân của nguyên tố Y có 9 proton. Công thức hóa học và liên kết trong phân tử của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố này là
A. X2Y và liên kết cộng hóa trị
B. XY2 và liên kết ion
C. XY và liên kết ion
D. X2Y3 và liên kết cộng hóa trị
Đáp án: B
X: Ca; Y: F ⇒ CaF2 liên kết ion
Bài 7: Dãy nào trong các chất sau đây gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần độ phân cực của liên kết trong phân tử?
A. MgO, NaBr, CaO, AlCl3, CH4
B. CaO, MgO, NaBr, AlCl3, CH4
C. NaBr, CaO, AlCl3, MgO, CH4
D. AlCl3, CH4, NaBr, CaO, MgO
Đáp án: C
Bài 8: Hợp chất tạo bởi các nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5 có liên kết thuộc loại
A. cộng hóa trị có cực
B. cộng hóa trị không cực
C. ion
D. kim loại
Đáp án: D
Bài 9: Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng só oxi hóa là
A. K2S, NaHS, Na2SO3
B. K2SO3, H2S, CaS
C. K2S, H2SO4, NaHS
D. H2SO4, NaHSO4, SO3
Đáp án: D
Bài 10: Phân tử XY3 có tổng số các hạt proton, electron, nowtron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. Công thức hóa học của XY3 là
A. SO3 B. AlCl3
C. BF3 D. NH3
Đáp án: B
2pX + nX + 3(2pY + nY) = 196
2pX + 6nY – (nX + 3nY) = 60
6nY – 2pX = 76
⇒ pY = 17; pX = 13 ⇒ AlCl3
Bài 11: Trorg phân tử CS2, số cặp electron (lớp ngoài cùng) chưa tham gia liên kết là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án: C
Cấu tạo phân tử CS2 : S = C = S
Số cặp electron chưa tham gia liên kết là 4
Bài 12: Trong các phân tử sau, phân tử nào có nguyên tử trung tâm không có cấu hình electron bền của khí hiếm?
A. NCl3 B. H2S C. CO2 D. PCl5
Đáp án: D
Bài 13: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. cộng hóa trị không phân cực
B. hidro
C. ion
D. cộng hóa trị phân cực
Đáp án: D
Bài 14: Cho các chất: HBr, HI, HCl. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
A. HBr, HI, HCl
B. HI, HBr, HCl
C. HCl, HBr, HI
D. HI, HCl, HBr
Đáp án: C
Bài 15: Các chất mà phân tử không phân cực là
A. H2O, CO2, CH4
B. O2, CO2, C2H2
C. NH3, Cl2, C2H4
D. HBr, C2H6, I2
Đáp án: B
Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 có lời giải hay khác:
- Trắc nghiệm Bài 17 : Phản ứng oxi hóa khử cực hay có đáp án
- Trắc nghiệm Bài 18 : Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ cực hay có đáp án
- Trắc nghiệm Bài 19 Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử cực hay có đáp án
- Trắc nghiệm Bài 20 Thực hành: Phản ứng oxi hóa khử cực hay có đáp án
- Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 cực hay có đáp án
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - KNTT
- Giải Toán lớp 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - KNTT
- Giải Vật lí lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - KNTT
- Giải Sinh học lớp 10 - KNTT
- Giải Địa lí lớp 10 - KNTT
- Giải Lịch sử lớp 10 - KNTT
- Giải Công nghệ lớp 10 - KNTT
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - KNTT
- Giải Tin học lớp 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - CTST
- Giải Toán lớp 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - CTST
- Giải Vật lí lớp 10 - CTST
- Giải Hóa học lớp 10 - CTST
- Giải Sinh học lớp 10 - CTST
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CTST
- Giải Địa lí lớp 10 - CTST
- Giải Lịch sử lớp 10 - CTST
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - CD
- Giải Toán lớp 10 - CD
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - CD
- Giải Vật lí lớp 10 - CD
- Giải Hóa học lớp 10 - CD
- Giải Sinh học lớp 10 - CD
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CD
- Giải Địa lí lớp 10 - CD
- Giải Lịch sử lớp 10 - CD
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - CD
- Giải Tin học lớp 10 - CD