Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 23 có đáp án Kết nối tri thức



Với bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 23 có đáp án sách mới Kết nối tri thức đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 23. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 23 có đáp án Kết nối tri thức

Quảng cáo



Lưu trữ: Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua (sách cũ)

Bài 1: Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. HCl + NaOH → NaCl + H2O

B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Đáp án: C

Bài 2: Cho các phản ứng sau:

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. 2    B. 1    C. 4    D. 3

Đáp án: A

Bài 3: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72    B. 8,40    C. 3,36    D. 5,60

Đáp án: B

nKMnO4 = 0,15 mol

Bảo toàn electron

2nCl2 = 5nKMnO4 ⇒ nCl2 = 0,375 mol ⇒ V = 8,4l

Bài 4: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

Quảng cáo

A. Ca    B. Ba    C. Sr    D. Mg

Đáp án: A

nH2 = 0,0125 mol

Bảo toàn electron

2nM = 2nH2 ⇒ nM = nH2 = 0,0125 mol

⇒ M = 0,5 / 0,0125 = 40 (Ca)

Bài 5: Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô can dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là

A. canxi    B. bari    C. magie    D. beri

Đáp án: A

M + HCl → MCl2 + H2

nM = nMCl2

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

Bài 6: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 69,23%    B. 34,60%    C. 38,46%    D. 51,92%

Đáp án: A

nH2 = 0,4 mol

Bảo toàn electron

3nAl + 2nMg = 2nH2 ⇒ 3nAl + 2nMg = 0,8 (1)

mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2)

Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 (mol); nMg = 0,1 mol

⇒ %mAl = 0,2.27/7,8 .100% = 69,23%

Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 1,344 lit hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 5,23      B. 7,60

C. 7,48      D. 5,35

Đáp án: C

nH2 = 1,334/22,4 = 0,06 mol ⇒ nHCl = 2nH2 = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng

3,22 + 0,12.365 = m + 0,06.2 ⇒ m = 7,48 gam

Quảng cáo

Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 4,48      B. 1,79

C. 5,6      D. 2,24

Đáp án:

nH2O = nCO2 = a mol ⇒ nHCl = 2nH2O = 2a mol

Bảo toàn khối lượng:

20,6 + 2a.36,5 = 22,8 + 44a + 18a ⇒ a = 0,2 mol

⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 2,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,96 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 8,64 gam muối. Khối lượng Al trong 2,96 gam X là

A. 0,54 gam.      B. 0,81 gam.

C. 0,27 gam.      D. 1,08 gam.

Đáp án:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 bảo toàn electron

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

⇒ nFe = nZn = nAl = 0,02 mol ⇒ nAl = 0,02.27 = 0,54 gam

Bài 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là

A. 24,24%      B. 11,79%

C. 28,21%      D. 15,76%

Đáp án:

Lấy 1 mol Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

nH2 = 1 mol; nHCl = 2 mol Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

mdd Y = 56x + 24(1 - x) + 365 - 1.2 = 387 + 32x

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

Bài 11: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím

A. hóa đỏ.    B. hóa xanh.    C. không đổi màu.    D. mất màu.

Đáp án: A

Quảng cáo

Bài 12: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là

A. Fe    B. Zn    C. Cu    D. Ag

Đáp án: B

Bài 13: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách

A. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.

B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đăc, đun nóng.

C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng.

D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng.

Đáp án: A

Bài 14: Phát iểu nào sau đây sai?

A. NaCl được dung làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.

B. HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước.

C. Axit clohidric vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng.

Đáp án: B

Bài 15: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là

A. Cu, Al, Fe

B. Cu, Ag, Fe

C. CuO, Al, Fe

D. Al, Fe, Ag

Đáp án: C

Bài 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3

B. NaHCO3, AgNO3, CuO

C. FeS, BaSO4, KOH

D.AgNO3, (NH4)2CO3, CuS

Đáp án: B

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 có lời giải hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên