Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni có đáp án



Với bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Hóa học 11.

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni có đáp án

Bài 1: X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?

Quảng cáo

A. (NH4)2CO3.   B. (NH4)2SO3.   C. NH4HSO3.   D. (NH4)3PO4.

Đáp án: C

Bài 2: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni ?

A. Muối amoni bền với nhiệt.

B. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.

C. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.

D. các muối amoni đều bị thủy phân trong nước.

Đáp án: A

Bài 3: Oxi hóa 6 lít NH3 (tạo ra N2 và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V là không khí ( chứa 20% oxi về thể tích). Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Giá trị của V là

A. 6,5.   B. 22,5.    C. 32,5.    D. 24,5.

Đáp án: C

12NH3 + 13O2 → 8NO + 2N2 + 18H2O

VO2 = (6 x 13) / 12 = 6,5 mol

⇒ Vkk = 6,5 : 20% = 32,5 lít

Bài 4: Cho 22,4 lít hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 đi qua xúc tác Fe, nung nống để tổng hợp NH3 thu được 20,16 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch AlCl3 dư, thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là

Quảng cáo

A. 13.   B. 2,6.    C. 5,2.    D. 3,9.

Đáp án: B

nX = 1 mol; nNH3 = nX - nY = 1- 0,9 = 0,1 mol

⇒ nAl(OH)3 = 0,1 /3 ⇒ m =2,6g

Bài 5: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu(trong cùng điều kiện). HIệu suất phản ứng là

A. 20%.   B. 22,5%.    C. 25%.    D. 27%.

Đáp án: B

nH2 = 4 mol; nN2 = 1 mol ⇒ hỗn hợp khí có áp suất giảm 9%

⇒ Số mol sau phản ứng = 91%. 5 = 4,55 mol

3H2 (3x) + N2 (x) → 2NH3 (2x) do H2 : N2 = 4 : 1 ⇒ Hiệu suất tính theo N2

n hỗn hợp sau pư = nH2 + nN2 + nNH3 = 4 - 3x + 1 – x + 2x = 5 - 2x = 4,55

⇒ x = 0,225 ⇒ H% = 22,5%

Bài 6: Điều chế NH3 từ hỗn hợp hồm N2 và H2 (tỉ lệ 1 : 3) . Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9. Hiệu suất phản ứng là

A. 25%.   B. 40%.    C. 10%.    D. 20%.

Đáp án: D

Ta có Amoniac và muối amoni

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: msau = mtrước

Amoniac và muối amoni

→ nH2 = 7,5 mol; nN2 = 2,5 mol

3H2 (3x) + N2 (x) → 2NH3 (2x mol) do H2 : N2 = 3 : 1 ⇒ Hiệu suất tính theo N2 hoặc H2

Sau phản ứng n = nH2 + nN2 + nNH3 = 7,5 - 3x + 2,5 – x + 2x = 10 – 2x = 9

→ x = 0,5 ⇒ H% = (0,5/2,5). 100% = 20%

Bài 7: Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là

A. 5,28 gam.   B. 6,60 gam.   C. 5,35 gam.   D. 6,35 gam.

Đáp án: D

NH4Cl (x mol); (NH4)2SO4 (y mol)

nBaSO4 = y = 0,04 mol

nNH3 = nNH4+ = x + 2y = 0,1 mol ⇒ x = 0,02 mol

mX = 0,02. 53,5 + 0,04. 132 = 6,35 gam

Quảng cáo

Bài 8: Cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng thu được V lít khí (đktc). Để đốt cháy hết V lít khí trên cần vừa đủ một lượng O2. Lượng O2 trên thu được khi nung m gam KClO2 (có xúc tác). Giá trị của m là

A. 73,5.           B. 49.

C. 24,5.           D. 12,25.

Đáp án: Chưa biên soạn

Bài 9: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là

A. 22,4 lít.   B. 13,44 lít.   C. 8,96 lít.   D. 1,12 lít.

Đáp án: C

nNaNO2 = 0,6 mol; nNH4Cl = 0,4 mol

NH4Cl + NaNO2 -toC→ N2 + NaCl + 2H2O

nN2 = nNH4Cl = 0,4 mol ⇒ VN2 = 8,96l

Bài 10: Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% vào 100 gam dung dịch Ba(OH)2 13,68% và đun nhẹ. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa thu được là (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khỏi dung dịch)

A. 2,24 lít và 23,3 gam   B. 2,244 lít và 18,64 gam

C. 1,344 lít và 18,64 gam   D. 1,792 lít và 18,64 gam.

Đáp án: C

NH4HSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + NH3 ↑ + H2O

HSO4- + Ba2+ → SO42- + H2O

OH- + NH4+ → NH3 + H2O

⇒ nNH3 = 0,06 mol

⇒ V = 1,344l

Ba2+ + SO42- → BaSO4

⇒ nBaSO4 = 0,08 mol

⇒ m = 18,64g

Bài 11: Tính bazơ của NH3 do

A. trên N còn cặp e tự do.

B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. NH3 tan được nhiều trong nước.

D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.

Đáp án: A

Quảng cáo

Bài 12: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã

A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.

C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3.

D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.

Đáp án: C

Bài 13: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ?

A. P2O5.   B. H2SO4 đặc.   C. CuO bột.   D. NaOH rắn.

Đáp án: D

Bài 14: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trồ là chất oxi hóa ?

A. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4

B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

D. 2HN3 + 2 Na → 2NaNH2 + H2

Đáp án: D

Bài 15: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

A. (NH4)2CO3.   B. Na2CO3.   C. NH4HSO3.   D. NH4Cl.

Đáp án: C

Bài 16: Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là :

A. HCl, O2, Cl2, FeCl5.   B. H2SO4, Ba(OH)2, FeO, NaOH

C. HCl, HNO3, AlCl3, CaO   D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2

Đáp án: A

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 có lời giải hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên