Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 32: Ankin có đáp án



Với bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 32: Ankin có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Hóa học 11.

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 32: Ankin có đáp án

Bài 1: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là

Quảng cáo

A.12,0   B. 24,0    C.13,2    D. 36,0

Đáp án: B

nC2H2 = (3,36 - 1,12) / 22,4 = 0,1 mol

⇒ nC2Ag2 = 0,1 mol ⇒ m = 0,1 . 240 = 24 gam

Bài 2: Cho 3,36 lít Hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A.C4H4   B. C2H2   C. C4H6    D. C3H4

Đáp án: B

CxHy + nAgNO3 + nNH3 → CxHy-nAgn + nNH4NO3

n ↓ = nX = 3,36/22,4 = 0,15 (mol) ⇒ M ↓ = 36/0,15 = 240

MX = M ↓ - 107n ⇒ n = 2; MX = 26 (C2H2)

Bài 3: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

A.0,46   B. 0,22    C.0,34    D. 0,32

Đáp án: B

nC3H3Ag = 0,12mol ⇒ npropin = 0,12 mol

X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2 ⇒ netilen + 2npropin = 0,34

⇒ netilen = 0,1 mol

⇒ a = 0,1 + 0,12 = 0,22 mol

Bài 4: Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:

Quảng cáo

A. nước vôi trong và dd HCl

B. AgNO3 trong NH3 và dd KOH

C. dd Br2 và dd KOH

D. AgNO3 trong NH3 và dd HCl

Đáp án: D

Bài 5: Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt Pd, PbCO3) thu được anken Y có CTPT là C5H10. Vậy Y không thể là anken nào sau đây?

A. 2-metylbut-1-en           B. 3-metylbut-1-en

C. pent-1-en           D. pent-2-en

Đáp án: A

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:

A. C4H6 và C5H8 B. C2H2 và C3H4

C. C3H4 và C5H8 D. C3H4 và C4H6

Đáp án: D

nankin = nCO2 – nH2O = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol

Gọi 2 ankin là: CnH2n-2 (0,1 mol) và CmH2m-2 (0,1 mol)

nCO2 = 0,1n + 0,1m = 0,7

⇒ n = 2; m = 5 hoặc n = 3, m = 4

Bài 7: Nhiệt phân metan ở 1500oC trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Khí thoát ra được đốt cháy hoàn toàn thì thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?

A. 33,33%           B. 60%

C. 66,67%           D. 40%

Đáp án: C

2CH4 -1500oC C2H2 + 3H2

nC2Ag2 = nC2H2 = 0,1mol

⇒ nCH4 = 0,2 mol; nH2 = 0,3 mol

nH2O = nH2 + 2nCH4 ⇒ nCH4 = 0,1 mol ⇒ nCH4 ban đầu = 0,3 mol

H% = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67%

Quảng cáo

Bài 8: Cho các chất sau:

axetilen (1); propin (2);

but-1-in (3); but-2-in (4);

but-1-en-3-in (5); buta-1,3-điin (6).

Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa?

A. 3           B. 5

C. 6           D. 4

Đáp án: B

Các chất tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa 1, 2, 3, 5, 6.

Bài 9: Cho sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 -H = 100%→ CaO -H = 80%→ CaC2 -H = 100%→ C2H2.

Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.

A. 35,84 lít           B. 17,92 lít

C. 22,4 lít           D. 20,16 lít

Đáp án: B

H% chung = 100%. 80%. 100% = 80%

CaCO3 -H = 80%→ C2H2

100g           →           26g

100g       -H = 80%→        100. 26/100. 80% = 20,8g

⇒ V = 20,8 : 26 .22,4 = 17,92 lít

Bài 10: Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?

A. 8,96 lít           B. 5,6 lít

C. 2,8 lít           D. 8,4 lít

Đáp án: D

X qua Br2 dư thể tích giảm đi 1 nửa ⇒ nankan = nanken

⇒ nCO2 = nH2O = x mol

mC + mH = 12x + 2x = 3,5 ⇒ x = 0,25 mol

⇒ nO2 = nCO2 + 1/2. nH2O = 0,375 mol ⇒ VO2 = 8,4 lít

Bài 11: Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C CH. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-2-en       B. 3-metylbut-1-in

C. 3-metylbut-1-en       D. 2-metylbut-3-in

Đáp án: B

Quảng cáo

Bài 12: Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2- đien lần lượt là

A. 3; 5; 9   B. 5; 3; 9    C. 4; 2; 6    D. 4; 3; 6

Đáp án: B

Bài 13: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

A. CH3 – CH = CH2       B. CH2 – CH – CH = CH2.

C. CH3 – C ≡ C – CH3    D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2

Đáp án: D

Bài 14: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ?

A.3    B. 2    C. 4    D. 1

Đáp án: B

Bài 15: 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200m, dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là

A.C5H8   B. C2H2   C. C3H4    D. C4H6

Đáp án: C

nBr2 = 1.0,2 = 0,2 mol

2nX = nBr2 ⇒ nX = 0,1

⇒ MX = 40 (C3H4)

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 có lời giải hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên