24 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)



Với bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều lớp 10 có đáp án chi tiết với câu hỏi & bài tập đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Vật Lí 10.

24 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)

(199k) Xem Khóa học Vật Lí 10 KNTTXem Khóa học Vật Lí 10 CDXem Khóa học Vật Lí 10 CTST

Câu 1: Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?

Quảng cáo

    A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.

    B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

    C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.

    D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.

Chọn: C

Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v nên có thể trong quá trình chuyển động có những khoảng thời gian mà xe chuyển động không đều. Do vậy tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.

Câu 2: Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì

    A. tọa độ của vật luôn có giá trị (+).

    B. vận tốc của vật luôn có giá tri (+).

    C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+).

    D. tọa độ luôn trùng với quãng đường.

Quảng cáo

Chọn: B

Vận tốc có chiều luôn trùng với chiều chuyển động nên khi vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi thì vận tốc của vật luôn có giá trị (+).

Câu 3: Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là

    A. 20 km/h.

    B. 30 km/h.

    C. 60 km/h.

    D. 40 km/h.

Chọn: C.

Đổi t = 20 phút = 1/3 giờ.

Hành trình của xe bao gồm cả đi và về nên quãng đường mà xe đi được trong thời gian 1/3 giờ là: S = 2.10 = 20 km.

Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là:

24 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)

Câu 4: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:

    A. 53 km/h.

    B. 65 km/h.

    C. 60 km/h.

    D. 50 km/h.

Chọn:A.

Thời gian chuyển động trên đoạn đường 80 km:

24 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)

Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km:

24 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)

Câu 5: Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v1 = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng

    A. 56 km/h.

    B. 50 km/h.

    C. 52 km/h.

    D. 54 km/h.

Chọn: D.

Quãng đường xe chạy từ A đến B: S = vtb.t = 48t (km).

Quãng đường xe chạy trong khoảng thời gian t1 = t/4 là:

S1 = v1.t1 = 30.t/4 = 7,5t (km)

Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian còn lại là:

24 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)

Quảng cáo

Câu 6: Hình 2.1 cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là

24 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)

    A. 10 km/h.

    B. 12,5 km/h.

    C. 7,5 km/h.

    D. 20 km/h.

Chọn: A.

Theo đồ thị: lúc t1 = 1 h, x1 = 20 km; lúc t2 = 4 h, x2 = 50 km

Vận tốc của xe là: 24 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)

Câu 7: Hình 2.2 cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. Tọa độ của xe lúc t=0

24 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)

    A. 0 m.

    B. 10 m.

    C. 15 m.

    D. 20 m.

Chọn: C.

Đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng là một đường thẳng nên phương trình có dạng: x = x0 + v.t.

Vận tốc của nó là 5 m/s nên phương trình chuyển động của xe là: x = x0 + 5t (m)

Lúc t = 5s, x = 40 m => x0 = 15 m.

Câu 8: Trong cá đồ thị x – t dưới đây (Hình 2.3), đồ thị nào không biểu diễn chuyển động thẳng đều.

24 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)

Chọn: B.

Phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ x theo thời gian t của chuyển động thẳng đều có dạng: x = x0 + v.t.

Đồ thị biểu diễn x theo t trong chuyển động thẳng đều là một đường thẳng với hệ số góc khác 0. Đồ thị hình B cho thấy tọa độ x không thay đổi theo thời gian (tức x là hàm hằng) nên vận tốc v = 0. Do đó đồ thị B không biểu diễn chuyển động thẳng đều.

Quảng cáo

Câu 9: Một ôtô chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường nhưng xe xuất phát từ một địa điểm trển đoạn đường cách bến xe 4 km. Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:

24 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)

    A. x = 60t (km ; h).

    B. x = 4 – 60t (km ; h).

    C. x = 4 + 60t (km ; h).

    D. x = -4 + 60t (km ; h).

Chọn: C.

Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động nên tại thời điểm t = 0, ôtô có:

x0 = 4 km, v0 = 60 km/h

=> Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:

x = 4 + 60.t (km; h).

Câu 10: Trên trục x’Ox có hai ô tô chuyển động với phương trình tọa độ lần lượt là x1(t) = -20 + 20t và x2(t) = 10t – 50 (t tính bằng đơn vị giây (t > 0), còn x tính bằng đơn vị mét). Khoảng cách giữa hai ô tô lúc t = 2 giây là

    A. 50 m.

    B. 0 m.

    C. 60 m.

    D. 30 m.

Chọn: A.

Khoảng cách giữa hai xe: d = |x1(2) – x2(2)| = 50 m.

Câu 11: Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B trên một đường thẳng (Hình 2.4). Dựa vào đồ thị, viết được phương trình chuyển động của ô tô là:

24 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)

    A. x = 30t (km ; h).

    B. x = 30 + 5t (km ; h).

    C. x = 30 + 25t (km ; h).

    D. x = 30 + 39t (km ; h).

Chọn: A.

Theo đồ thị, khi t = 0 thì x0 = 0.

Sau mỗi giây ôtô đi được quãng đường 30km nên v = 3 km/h

=> phương trình chuyển động của ô tô là: x = 30t (km; h).

Câu 12: Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một vật như hình 2.5. Vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian:

24 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)

    A. từ 0 đến t2.

    B. từ t1 đền t2.

    C. từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.

    D. từ 0 đến t3.

Chọn: C.

Các đoạn xiên góc trên đồ thị có vận tốc không đổi theo thời gian nên vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.

Trong khoảng từ t1 đến t2 tọa độ của vật không thay đổi, tức là vận tốc v = 0, vật đứng yên.

(199k) Xem Khóa học Vật Lí 10 KNTTXem Khóa học Vật Lí 10 CDXem Khóa học Vật Lí 10 CTST

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học