Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 2 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Với bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 2 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 2. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 2 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Quảng cáo

Kết nối tri thức & Chân trời sáng tạo:

Cánh diều:

- Chủ đề 1: Mô tả chuyển động

- Chủ đề 2: Lực và chuyển động

Quảng cáo

- Chủ đề 3: Năng lượng

- Chủ đề 4: Động lượng

- Chủ đề 5: Chuyển động tròn và biến dạng




Lưu trữ: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 2: Chuyển động thẳng đều (sách cũ)

Bài 1: Hình 2.2 cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. Tọa độ của xe lúc t=0

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)
Quảng cáo

    A. 0 m.

    B. 10 m.

    C. 15 m.

    D. 20 m.

Chọn: C.

Đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng là một đường thẳng nên phương trình có dạng: x = x0 + v.t.

Vận tốc của nó là 5 m/s nên phương trình chuyển động của xe là: x = x0 + 5t (m)

Lúc t = 5s, x = 40 m => x0 = 15 m.

Bài 2: Trong cá đồ thị x – t dưới đây (Hình 2.3), đồ thị nào không biểu diễn chuyển động thẳng đều.

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

Chọn: B.

Phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ x theo thời gian t của chuyển động thẳng đều có dạng: x = x0 + v.t.

Đồ thị biểu diễn x theo t trong chuyển động thẳng đều là một đường thẳng với hệ số góc khác 0. Đồ thị hình B cho thấy tọa độ x không thay đổi theo thời gian (tức x là hàm hằng) nên vận tốc v = 0. Do đó đồ thị B không biểu diễn chuyển động thẳng đều.

Bài 3: Một ôtô chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường nhưng xe xuất phát từ một địa điểm trển đoạn đường cách bến xe 4 km. Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

    A. x = 60t (km ; h).

    B. x = 4 – 60t (km ; h).

    C. x = 4 + 60t (km ; h).

    D. x = -4 + 60t (km ; h).

Chọn: C.

Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động nên tại thời điểm t = 0, ôtô có:

x0 = 4 km, v0 = 60 km/h

=> Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:

x = 4 + 60.t (km; h).

Quảng cáo

Bài 4: Trên trục x’Ox có hai ô tô chuyển động với phương trình tọa độ lần lượt là x1(t) = -20 + 20t và x2(t) = 10t – 50 (t tính bằng đơn vị giây (t > 0), còn x tính bằng đơn vị mét). Khoảng cách giữa hai ô tô lúc t = 2 giây là

    A. 50 m.

    B. 0 m.

    C. 60 m.

    D. 30 m.

Chọn: A.

Khoảng cách giữa hai xe: d = |x1(2) – x2(2)| = 50 m.

Bài 5: Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B trên một đường thẳng (Hình 2.4). Dựa vào đồ thị, viết được phương trình chuyển động của ô tô là:

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

    A. x = 30t (km ; h).

    B. x = 30 + 5t (km ; h).

    C. x = 30 + 25t (km ; h).

    D. x = 30 + 39t (km ; h).

Chọn: A.

Theo đồ thị, khi t = 0 thì x0 = 0.

Sau mỗi giây ôtô đi được quãng đường 30km nên v = 3 km/h

=> phương trình chuyển động của ô tô là: x = 30t (km; h).

Bài 6: Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một vật như hình 2.5. Vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian:

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

    A. từ 0 đến t2.

    B. từ t1 đền t2.

    C. từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.

    D. từ 0 đến t3.

Chọn: C.

Các đoạn xiên góc trên đồ thị có vận tốc không đổi theo thời gian nên vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.

Trong khoảng từ t1 đến t2 tọa độ của vật không thay đổi, tức là vận tốc v = 0, vật đứng yên.

Bài 7: Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?

    A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.

    B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

    C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.

    D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.

Chọn: C

Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v nên có thể trong quá trình chuyển động có những khoảng thời gian mà xe chuyển động không đều. Do vậy tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.

Bài 8: Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì

    A. tọa độ của vật luôn có giá trị (+).

    B. vận tốc của vật luôn có giá tri (+).

    C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+).

    D. tọa độ luôn trùng với quãng đường.

Chọn: B

Vận tốc có chiều luôn trùng với chiều chuyển động nên khi vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi thì vận tốc của vật luôn có giá trị (+).

Bài 9: Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là

    A. 20 km/h.

    B. 30 km/h.

    C. 60 km/h.

    D. 40 km/h.

Chọn: C.

Đổi t = 20 phút = 1/3 giờ.

Hành trình của xe bao gồm cả đi và về nên quãng đường mà xe đi được trong thời gian 1/3 giờ là: S = 2.10 = 20 km.

Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là:

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

Bài 10: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:

    A. 53 km/h.

    B. 65 km/h.

    C. 60 km/h.

    D. 50 km/h.

Chọn:A.

Thời gian chuyển động trên đoạn đường 80 km:

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km:

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

Bài 11: Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v1 = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng

    A. 56 km/h.

    B. 50 km/h.

    C. 52 km/h.

    D. 54 km/h.

Chọn: D.

Quãng đường xe chạy từ A đến B: S = vtb.t = 48t (km).

Quãng đường xe chạy trong khoảng thời gian t1 = t/4 là:

S1 = v1.t1 = 30.t/4 = 7,5t (km)

Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian còn lại là:

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

Bài 12: Hình 2.1 cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

    A. 10 km/h.

    B. 12,5 km/h.

    C. 7,5 km/h.

    D. 20 km/h.

Chọn: A.

Theo đồ thị: lúc t1 = 1 h, x1 = 20 km; lúc t2 = 4 h, x2 = 50 km

Vận tốc của xe là: 24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên