Trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)



Với bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều lớp 10 có lời giải với bài tập đa dạng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Vật Lí 10.

Trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

(199k) Xem Khóa học Vật Lí 10 KNTTXem Khóa học Vật Lí 10 CDXem Khóa học Vật Lí 10 CTST

Quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 3 (sách mới):




Lưu trữ: Trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2) (sách cũ)

Bài 12: Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 – 2t, t thính theo s, v tính theo m/s. Quãng đường mà xe đó đi được trong 8 s đầu tiên là

Quảng cáo

    A. 26 m.

    B. 16 m.

    C. 34 m.

    D. 49 m.

Chọn: C.

Phương trình vận tốc là v = 10 – 2t = v0 + a.t

Suy ra: a = -2 m/s2, v0 = 10 m/s => xe chuyển động chậm dần đều.

Xe dừng lại khi v = 0 ⟺ 10 – 2t = 0 ⟺ t = 5s.

Sau 5 giây xe dừng lại và sau đó đổi chiều chuyển động.

Quảng đường đi được của xe trong 5 s đầu tiên là:

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Sau 3 giây tiếp theo, xe chuyển động nhanh dần theo chiều âm, quãng đường đi được thêm là:

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Tổng quãng đường đi được trong 8 s đầu tiên là: S1 + S2 = 34 m.

Bài 13: Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Hình 3.1 là đồ thị vận tốc – thời gian của xe đạp. Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

    A. 50 m.

    B. 10 m.

    C. 11 m.

    D. 25 m.

Chọn: D.

Từ đồ thị, sau t = 10 s, vận tốc giảm từ v0 = 5 m/s xuống v = 0

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là:

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Bài 14: Một ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 40 km/h thì tăng ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt được vận tốc 60 km/h. Gia tốc của ô tô là

    A. 20 km/h2.

    B. 1000 m/s2.

    C. 1000 km/h2.

    D. 10 km/h2.

Chọn: C.

Ta có: v0 = 40 km/h, v = 60 km/h, S = 1km

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Quảng cáo

Bài 15: Hình 3.2 diễn tả đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường thẳng. Gia tốc của xe trong khoảng thời gian (5 ÷ 10 s) là

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

    A. 0,2 m/s2.

    B. 0,4 m/s2.

    C. 0,6 m/s2.

    D. 0,8 m/s2.

Chọn: D.

Gia tốc của xe trong khoảng thời gian 5 đến 10 s là:

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Bài 16: Hình 3.3 diễn tả đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường thẳng. Thời điểm lúc xe dừng lại là

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

    A. 12,5 s.

    B. 15 s.

    C. 7,5 s.

    D. 10 s.

Chọn: A.

Thời điểm ban đầu t = 0, xe có v0 = 20 m/s.

Thời điểm t1 = 5 s, v1 = 12 m/s.

Xe dừng lại vào thời điểm t2.

Chuyển động của xe là chậm dần đều với gia tốc a. Do vậy ta có:

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Suy ra thời điểm dừng lại t = 12,5 s.

Bài 17: Hình 3.4 diễn tả đồ thị vận tốc – thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng. Trường hợp nào sau đây là đúng?

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

    A. Trong 4 giây cuối, xe giảm tốc với gia tốc 12 m/s2.

    B. Trong 2 s đầu tiên, xe tăng tốc với gia tốc 6 m/s2.

    C. Trong khoảng thời gian (2 – 5 s) xe đứng yên.

    D. Xe trở về vị trí ban đầu lúc t = 9s.

Chọn: B.

Trong 4 giây cuối, xe giảm tốc với gia tốc:

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Trong 2 giây đầu tiên, xe tăng tốc với gia tốc:

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Trong (2 ÷ 5 s) xe chuyển động đều vì vận tốc không thay đổi: C sai.

Xe chuyển động một chiều, không trở lại: D sai.

Quảng cáo

Câu 18: Một chiếc xe chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Xe chạy được một đoạn đường S mất khoảng thời gian là 10 s. Thời gian xe chạy được 1/4 đoạn đường đầu là

    A. 2,5 s.

    B. 5 s.

    C. 7,5 s.

    D. 8 s.

Chọn: B.

Xe chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ (v0 = 0) nên quãng đường đi được của xe sau thời gian t1 = 10 s là:

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Thời gian xe chạy được 1/4 đoạn đường đầu (S2 = S1/4) là t2.

Ta có:22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Bài 19: Một vật nhỏ bắt đầu trượt chậm dần đều lên một đường dốc. Thời gian nó trượt lên cho tới khi dừng lại mất 10 s. Thời gian nó trượt được 1/4 s đoạn đường cuối trước khi dừng lại là

    A. 1 s.

    B. 3 s.

    C. 5 s.

    D. 7 s.

Chọn: C.

Quãng đường mà vật nhỏ trượt được trên dốc sau 10s được xác định từ hệ thức độc lập:

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Vận tốc khi bắt đầu trượt ¼ quãng đường cuối (S1 = S/4) là v1.

Ta có: 22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Mặt khác: 22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Bài 20: Một hòn bi bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc dài L = 1 m với vo = 0. Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc là 0,5 s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là

    A. 10 m/s.

    B. 8 m/s.

    C. 5 m/s.

    D. 4 m/s.

Chọn: D.

Quãng đường hòn bi lăn được sau thời gian t = 0,5s là S = L = 0,5.a.t2 = 1 m.

Suy ra gia tốc của hòn bi: a = 2L/t2 = 8m/s2.

Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là: v = v0 + a.t = 0 + 8.0,5 = 4 m/s.

Bài 21: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động đọc theo trục Ox là x = 8 – 0,5(t - 2)2 + t, với x đo bằng m, t đo bằng s. Từ phương trình này có thể suy ra kết luận nào sau đây?

    A. Gia tốc của vật là 1,2 m/s2 và luôn ngược hướng với vận tốc

    B. Tốc độ của vật ở thời điểm t =2 s là 2 m.

    C. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 3 s là 1 m/s.

    D. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t’1 = 1 s đến t’2 = 3 s là 2 m.

Chọn: D.

Ta có: x = 8 – 0,5(t - 2)2 + t = 10 + (t – 2) – 0,5.(t – 2)2

Đối chiếu với phương trình chuyển động tổng quát của chuyển động biến đổi đều:

x = x0 + v0(t – t0) + 0,5a.(t – t0)2

ta thu được: x0 = 10 m, t0 = 2s; a = -1 m/s2; v0 = 1 (m/s).

Tại thời điểm t = t0 = 2s thì x = x0 = 10 m.

Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 = 0 s đến t2 = 3 s là:

22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Biểu thức vận tốc của vật là: v = v0 + a.(t – t0) = 1 – 1.(t – 2) = 3 – t (m/s)

=> lúc t = 3 s, v = 0 m/s, vật dừng lại và sau đó đổi chiều chuyển động.

Suy ra trong khoảng thời gian từ t’1 = 1 s đến t’2 = 3 s vật chưa đổi chiều chuyển động nên quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian này là:

s = |x(3) – x(1)| = 10,5 - 8,5 = 2m.

Bài 22: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 s, xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Gia tốc và vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là

    A. 1,5 m/s2 và 27 m/s.

    B. 1,5 m/s2 và 25 m/s.

    C. 0,5 m/s2 và 25 m/s.

    D. 0,5 m/s2 và 27 m/s.

Chọn: C.

Gia tốc của xe là: 22 bài tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều (có lời giải - phần 2)

Vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là: v’ = v0 + at’ = 15 + 0,5.20 = 25 m/s.

(199k) Xem Khóa học Vật Lí 10 KNTTXem Khóa học Vật Lí 10 CDXem Khóa học Vật Lí 10 CTST

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học