Trắc nghiệm Vật lí 10 Ôn tập Chương 4 cực hay có đáp án (phần 1)



Bài 1: Một khối hộp có khối lượng 10 kg được đẩy lên cao 3 m theo mặt phẳng nghiêng góc 30o với tốc độ không đổi bởi lực F dọc theo mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực F bằng

Quảng cáo

    A. 457 J.

    B. 404 J.

    C. 202 J.

    D. 233 J.

Chọn B.

Vật trượt lên với tốc độ không đổi bởi lực F dọc theo mặt phẳng nghiêng nên theo định luật II Niu-tơn có:

 25 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 cực hay có đáp án (phần 1)

Bài 2: Một ô tô chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54 km/h. Công suất của động cơ ô tô là 72 kW. Lực phát động của động cơ ô tô là

    A. 420 N.

    B. 4800 N.

    C. 133 N.

    D. 4200 N.

Chọn B.

Lực phát động của động cơ ô tô là:

 25 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 cực hay có đáp án (phần 1)

Bài 3: Một động cơ điện có hiệu suất là 80%, phải kéo đều một buồng thang máy nặng 400 kg đi lên thẳng đúng 1200 m trong thời gian 2 phút theo đường thông của một mỏ thanh. Lấy g = 10 m/s2. Công suất điện cần sử dụng là

    A. 3.2 kW.

    B. 5,0 kW.

    C. 50 kW.

    D. 32 kW.

Chọn C.

Ta có:

 25 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 cực hay có đáp án (phần 1)

Quảng cáo

Bài 4: Trong chuyển động bằng phản lực, cả khối lượng và vận tốc của tên lửa đều thay đổi. Nếu khối lượng của tên lửa giảm một nửa, còn vận tốc của nó tăng lên gấp đôi thì động năng của tên lửa

    A. tăng gấp đôi.

    B. tăng gấp bốn.

    C. không đổi.

    D. giảm một nửa

Chọn A

Bài 5: Hai vật có cùng khối lượng, chuyển động cùng một tốc độ nhưng theo hai phương khác nhau. Tìm câu sai

    A. Hai vật có cùng động năng nhưng có động lượng khác nhau.

    B. Động lượng của hệ hai vật gấp đôi động lượng của mỗi vật.

    C. Độ lớn động lượng hai vật bằng nhau vì chúng có cùng khối lượng và vận tốc.

    D. Động năng của hệ hai vật gấp đôi động năng của mỗi vật.

Chọn B

Động lượng là một đại lượng vectơ nên nếu hai vật chuyển động theo các phương pháp khác nhau thì tổng động lượng của hệ có độ lớn khác tổng độ lớn động lượng của hai vật.

Bài 6: Công thức thể hiện đúng mối liên hệ giữa động lượng và động năng của cùng một vật là

    A. p = 2mWđ.

    B. p2 = 2mWđ.

    C. Wđ = 2mp.

    D. Wđ2 = 2mp.

Chọn B

 25 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 cực hay có đáp án (phần 1)

Bài 7: Đơn vị động lượng tương đương với đơn vị

    A. N.s.

    B. N/s.

    C. kg.m/s2.

    D. kg.m2/s.

Chọn A

Bài 8: Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x với tôc độ 43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là

Quảng cáo

    A. 6 kg.m/s.

    B. – 3 kg.m/s.

    C. – 6 kg.m/s.

    D. 3 kg.m/s.

Chọn C

p = - mv = -0,5.12 = -6 kg.m/s.

Bài 9: Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t có độ lớn là

    A. p = mg.sinα.t.

    B. p = mgt.

    C. p = mg.cosα.t.

    D. p = g.sinα.t.

Chọn A.

Gia tốc chuyển động trượt không ma sát của vật trên mặt phẳng nghiêng:

a = gsinα.

Động lượng của vật tại thởi điểm t: p = mv = mat = mgsinα.t

Bài 10: Một vật có khối lượng 0,5 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác là 0,2 s. Lực F do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng

    A. 1750 N.

    B. 17,5 N.

    C. 175 N.

    D. 1,75 N.

Chọn B.

 25 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 cực hay có đáp án (phần 1)

Bài 11: Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 kg với vận tốc 400 m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Tốc độ giật lùi của đại bác ngay sau đó bằng

    A. 3 m/s.

    B. 2 m/s.

    C. 4 m/s.

    D. 1 m/s.

Chọn D.

Ngay cả khi bắn, hệ (súng + đạn) là một hệ kín nên động lượng hệ không đổi nên ta có:

 25 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 cực hay có đáp án (phần 1)

Quảng cáo

Bài 12: Lực nào sau đây không phải lực thế?

    A. Lực ma sát.

    B. Trọng lực.

    C. Lực đàn hồi.

    D. Lực hấp dẫn.

Chọn A

Công của lực ma sát phụ thuộc vào hình dạng đường đi nên lực ma sát không phải là lực thế.

Bài 13: Một vật có khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 3 m, cao 1,2 m. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng bằng 2 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát bằng

    A. – 10 J.

    B. – 1 J.

    C. – 20 J.

    D. – 2 J.

Chọn A.

 25 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 cực hay có đáp án (phần 1)

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên