Chuyên đề Hóa học 10 trang 21 Cánh diều

Với Chuyên đề Hóa học 10 trang 21 trong Bài 2: Phản ứng hạt nhân Chuyên đề học tập Hóa học 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Chuyên đề Hóa học 10 trang 21.

Chuyên đề Hóa học 10 trang 21 Cánh diều

Bài tập 1 trang 21 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau:

a) Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau

b) Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau

c) Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau

d) Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau

(Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau là hạt positron, còn được kí hiệu là β+)

Lời giải:

Quảng cáo

a) Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau

Giả sử X có Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau

Theo định luật bảo toàn số khối: 22 = A + 0

⇒ A = 22

Theo định luật bảo toàn điện tích: 11 = Z + (+1)

⇒ Z = 10

Vậy hạt nhân X có số khối A = 22, điện tích hạt nhân Z = 10

b) Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau

Giả sử X có Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau

Theo định luật bảo toàn số khối: A = 35 + 0

⇒ A = 35

Theo định luật bảo toàn điện tích: Z = 17 + (-1)

⇒ Z = 16

Vậy hạt nhân X có số khối A = 35, điện tích hạt nhân Z = 16

c) Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau

Giả sử X có Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau

Theo định luật bảo toàn số khối: 63 = A + 0

⇒ A = 63

Theo định luật bảo toàn điện tích: 28 = Z + (-1)

⇒ Z = 29

Vậy hạt nhân X có số khối A = 63, điện tích hạt nhân Z = 29

d) Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau

Giả sử X có Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau

Theo định luật bảo toàn số khối: A = 9 + 0

⇒ A = 9

Theo định luật bảo toàn điện tích: Z = 4 + (+1)

⇒ Z = 5

Vậy hạt nhân X có số khối A = 9, điện tích hạt nhân Z = 5

Bài tập 2 trang 21 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Phân rã tự nhiên Phân rã tự nhiên 232Th90 tạo ra đồng vị bền 208Pb82 tạo ra đồng vị bền Phân rã tự nhiên 232Th90 tạo ra đồng vị bền 208Pb82, đồng thời giải phóng một số hạt α và β. Xác định số hạt α và β cho quá trình phân rã một hạt nhân Phân rã tự nhiên 232Th90 tạo ra đồng vị bền 208Pb82.

Lời giải:

Quảng cáo

Phân rã tự nhiên 232Th90 tạo ra đồng vị bền 208Pb82

Theo định luật bảo toàn số khối: 232 = 208 + 4x + 0y (1)

Theo định luật bảo toàn điện tích: 90 = 82 + 2x + (-1)y (2)

Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta tìm được: x = 6, y = 4.

Vậy quá trình phân rã một hạt nhân Phân rã tự nhiên 232Th90 tạo ra đồng vị bền 208Pb82 giải phóng ra 6 hạt α và 4 hạt β.

Bài tập 3 trang 21 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Cần đốt cháy bao nhiêu kg than đá chứa 80% C để tạo ra lượng nhiệt bằng năng lượng giải phóng ra khi 1 gam Cần đốt cháy bao nhiêu kg than đá chứa 80% C để tạo ra lượng nhiệt phân hạch. Biết khi phân hạch 1 mol Cần đốt cháy bao nhiêu kg than đá chứa 80% C để tạo ra lượng nhiệt tỏa ra năng lượng là 1,8.1010 kJ, đốt cháy hoàn toàn 1 mol C tỏa ra năng lượng 393,5 kJ.

Lời giải:

Quảng cáo

1 mol Cần đốt cháy bao nhiêu kg than đá chứa 80% C để tạo ra lượng nhiệt tương ứng với 1.235 = 235 gam

Khi phân hạch 235 gam Cần đốt cháy bao nhiêu kg than đá chứa 80% C để tạo ra lượng nhiệt tỏa ra năng lượng là 1,8.1010 kJ

Khi phân hạch1 gam Cần đốt cháy bao nhiêu kg than đá chứa 80% C để tạo ra lượng nhiệt tỏa ra năng lượng là 1,8.1010235 kJ

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C tỏa ra năng lượng 393,5 kJ.

⇒ Đốt cháy hoàn toàn x mol C tỏa ra được năng lượng 1,8.1010235kJ

⇒ x = 1,8.1010235.393,5 mol

⇒ Khối lượng C cần dùng là 1,8.1010235.393,5.12 (gam)

⇒ Khối lượng than đá cần dùng là: 1,8.1010235.393,5.1210080 ≈ 2,92.106 gam ≈ 2920 kg

Bài tập 4* trang 21 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Một mảnh giấy lấy được từ một trong các “Cuộn sách Biển Chết” (gồm 981 bản ghi khác nhau được phát hiện tại 12 hang động ở phía đông hoang mạc Judaea), được xác định có 10,8 nguyên tử Một mảnh giấy lấy được từ một trong các Cuộn sách Biển Chết bị phân rã trong 1 phút ứng với 1 gam carbon trong mảnh giấy (Hình 2.3).

Hãy tính tuổi của mảnh giấy (t) dựa theo phương trình:

t=1k.lnA0At

Trong đó:

A0 được coi bằng số nguyên tử Một mảnh giấy lấy được từ một trong các Cuộn sách Biển Chết bị phân rã trong 1 phút với 1 gam carbon trong sinh vật sống, A0 = 13,6

At được coi bằng số nguyên tử Một mảnh giấy lấy được từ một trong các Cuộn sách Biển Chết bị phân rã trong 1 phút với 1 gam carbon trong mẫu vật nghiên cứu.

Hằng số k = 1,21 × 10-4 năm-1

Một mảnh giấy lấy được từ một trong các Cuộn sách Biển Chết

Lời giải:

Quảng cáo

Tuổi của mảnh giấy t=1k.lnA0At = 11,21.104ln13,610,8 ≈ 1905 năm

Lời giải bài tập Chuyên đề Hóa 10 Bài 2: Phản ứng hạt nhân hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên