Chuyên đề Hóa học 10 trang 62 Chân trời sáng tạo
Với lời giải Chuyên đề Hóa học 10 trang 62 trong Bài 9: Thực hành thí nghiệm hóa học ảo Chuyên đề học tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Chuyên đề Hóa học 10 trang 62.
Chuyên đề Hóa học 10 trang 62 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 62 Chuyên đề Hóa học 10: Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (theo hình hướng dẫn sau). Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm.
Lời giải:
Bước 1: Nhấp chuột vào thể Open – local, chọn Acids, Bases and Salts → Acid rain, mô phỏng đã được thiết kế xuất hiện ở màn hình.
Trong thí nghiệm này em sẽ được hiểu rằng khi nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy thì sulfur (lưu huỳnh) sẽ chuyển thành khí sulfur dioxide (SO2). Khí này có tính acid rất cao và có thể dẫn đến mưa acid.
Bước 2: Nhấp chuột vào Next page để thực hiện theo hướng dẫn.
- Kéo Sulfur rồi thêm vào bình
- Kéo (chỉ thị vạn năng) và thêm nó vào nước trong cốc.
- Bật bình khí oxygen bằng cách kéo thanh trượt lên trên
- Kéo tay cầm của thanh trượt trên bếp điện lên trên, cho đến khi sulfur bắt đầu đốt cháy.
- Quan sát điều gì xảy ra với tính acid của nước khi các khí từ bình đi qua nó.
- Kéo đá vôi vào cốc, quan sát hiện tượng xảy ra.
Bước 3: Ghi lại kết quả thí nghiệm và nhận xét
- Kết quả thí nghiệm:
+ Sulfur cháy trong oxygen với ngọn lửa màu xanh sáng.
+ Có khí thoát ra được dẫn vào cốc nước.
+ Khí này làm dung dịch trong cốc chuyển thành màu đỏ nhạt
+ Cho đá vôi vào dung dịch trong cốc thấy đá vôi tan, dung dịch từ màu đỏ chuyển thành không màu. Có khí thoát ra từ cốc.
- Nhận xét:
+ Sulfur cháy trong oxygen mãnh liệt với ngọn lửa màu xanh sáng tạo khí sulfur dioxide. Phương trình hóa học:
+ Khí SO2 tan trong nước tạo dung dịch làm chỉ thị chuyển thành màu đỏ nhạt. Do có SO2 phản ứng với nước tạo H2SO3. H2SO3 có tính acid.
+ Cho đá vôi vào cốc có khí thoát ra từ cốc do có phản ứng:
CaCO3 + H2SO3 → CaSO3↓ + H2O + CO2↑
Acid phản ứng hết tạo môi trường trung tính.
Bài 2 trang 62 Chuyên đề Hóa học 10: Sử dụng thể Open – local của phần mềm Yenka, thực hiện thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ phản ứng “Temperature and rate”. Phân tích và lí giải kết quả của thí nghiệm.
Lời giải:
Bước 1: Nhấp chuột vào thể Open – local, chọn Reaction → Temperature and rate. Mô phỏng đã được thiết kế xuất hiện ở màn hình
Bước 2: Nhấp chuột vào Next page để thực hiện theo hướng dẫn.
- Cả hai ống nghiệm đều chứa bột calcium carbonate và hydrochloric giống hệt nhau
- Em hãy dự đoán xem phản ứng ở ống nghiệm nào nhanh nhất?
- Kéo quả bóng bay màu xanh lá cây lên và gắn nó vào ống nghiệm em cho là sẽ phản ứng nhanh nhất. Căn chỉnh miếng đệm trên đầu ống với miếng đệm ở đáy của quả bóng bay. Tương tự gắn quả bóng màu đỏ vào ống nghiệm mà em cho rằng sẽ phản ứng chậm nhất.
- Nhấp chuột vào nút Play/Pause để thực hiện thí nghiệm.
Bước 3: Ghi lại kết quả thí nghiệm và nhận xét
- Kết quả: Quả bóng ở ống nghiệm được đun nóng đến 85oC to lên nhanh hơn và vỡ trước.
- Nhận xét: Phương trình hóa học của phản ứng:
CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)
Quả bóng ở ống nghiệm được đun nóng đến 85oC to lên nhanh hơn. Chứng tỏ nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng càng lớn.
Bài 3 trang 62 Chuyên đề Hóa học 10: Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New): Phản ứng của dung dịch iron(II) chloride 1M (FeCl2) với dung dịch potassium hydroxide 1 M (KOH).
a) Ghi rõ các bước chuẩn bị hóa chất, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm.
b) Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.
Lời giải:
Bước 1: Nhấp chuột vào thẻ New, chọn Presentation rồi kéo ra màn hình làm việc, gõ tên thí nghiệm “Phản ứng của dung dịch iron(II) chloride với dung dịch potassium hydroxide”. Sau đó chọn (khay để lấy hóa chất, dụng cụ)
Bước 2: Lấy hóa chất
- Chọn Fe: Nhấp chuột vào thẻ Chemicals → Metal → Iron. Kéo thả vào khay.
Nhấp vào thông số khối lượng, điều chỉnh khối lượng Fe về 0,56 gam.
- Chọn hydrochloric acid: Chemicals → Acids → hydrochloric acid. Kéo thả vào khay. Nhấp vào các thông số về nồng độ và thể tích để điều chỉnh cho phù hợp với thí nghiệm. Chọn nồng độ 2 M và thể tích 10 cm3
- Chọn dung dịch potassium hydroxide: Chemicals → Alkalis → Potassium hydroxide. Thông số về nồng độ là 1M phù hợp với thí nghiệm nên không cần điều chỉnh.
Bước 3: Lấy dụng cụ
- Chọn bình tam giác: Nhấp chuột vào thẻ Glassware → Standard → Erlenmeyer flask
Bước 4: Nhấp nút Play/Pause trên thanh công cụ. Cho iron (Fe) vào bình tam giác rồi thêm tiếp hydrochloric acid.
Nhấn nút Play/Pause trên thanh công cụ để thí nghiệm bắt đầu diễn ra, quan sát hiện tượng xảy ra. Muốn phản ứng xảy ra nhanh hay chậm, nhấp chuột vào nút Simulation Speed
Nhấp nút Play/Pause trên thanh công cụ. Cho tiếp dung dịch potassium hydroxide vào bình tam giác:
Nhấn nút Play/Pause trên thanh công cụ để thí nghiệm bắt đầu diễn ra, quan sát hiện tượng xảy ra. Muốn phản ứng xảy ra nhanh hay chậm, nhấp chuột vào nút Simulation Speed
Bước 5: Sau khi các chất phản ứng với nhau, nhấn chuột vào các icon bên phải của dụng cụ để biết các thông tin:
Bước 6: Quan sát – Giải thích thí nghiệm
Hiện tượng:
- Đầu tiên iron (Fe) tan trong HCl để được dung dịch màu xanh, có khí thoát ra (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng);
- Thêm tiếp dung dịch potassium hydroxide vào bình phản ứng thu được kết tủa màu trắng hơi xanh;
Giải thích bằng phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl
Bài 4 trang 62 Chuyên đề Hóa học 10: Thực hành thí nghiệm “Hình dạng phân tử” bằng phần mềm PhET. Rút ra kết luận từ kết quả thu được.
Lời giải:
Bước 1: Bấm vào hình tam giác sẽ xuất hiện dạng mô hình (Model) và dạng phân tử thật (Real Molecules). Chọn dạng phân tử thật (Real Molecules)
Bước 2: Sau đó hiện màn hình hiển thị mô hình phân tử.
Chọn phân tử cần quan sát ở mục Molecule
- Tích chuột vào Show Lone Pairs sẽ hiển thị các cặp electron riêng.
Tích chuột vào Show Bond Angles sẽ hiển thị góc liên kết.
Nhấn giữ chuột vào phân tử để xoay theo ý muốn.
Bước 3: Quan sát, rút ra nhận xét, kết luận.
Xung quanh nguyên tử trung tâm O có hai cặp electron chưa liên kết và hai cặp electron chung với nguyên tử H. Chiếm 4 khu vực điện tích âm đẩy nhau để góc hóa trị lớn nhất là 109,5o.
Tuy nhiên, do cặp electron chưa liên kết chiếm khoảng không gian lớn hơn so với các cặp electron liên kết, tương tác đẩy giữa các cặp electron chưa liên kết lớn hơn tương tác đẩy giữa các cặp electron liên kết, nên góc liên kết thực tế bằng 104,5o, nhỏ hơn góc hóa trị theo lí thuyết (109,5o).
Phân tử có dạng góc.
Lời giải bài tập Chuyên đề Hóa 10 Bài 9: Thực hành thí nghiệm hóa học ảo hay khác:
- Chuyên đề Hóa học 10 trang 54
- Chuyên đề Hóa học 10 trang 55
- Chuyên đề Hóa học 10 trang 56
- Chuyên đề Hóa học 10 trang 57
- Chuyên đề Hóa học 10 trang 59
- Chuyên đề Hóa học 10 trang 61
Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Chuyên đề Hóa học 10 Bài 6: Điểm chớp cháy, nhiệt độ tự bốc cháy và nhiệt độ cháy
Chuyên đề Hóa học 10 Bài 10: Tính tham số cấu trúc và năng lượng
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 Cánh diều
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều