Chuyên đề Hóa học 10 trang 66 Cánh diều

Với Chuyên đề Hóa học 10 trang 66 trong Bài 10: Tính tham số cấu trúc và năng lượng phân của phân tử Chuyên đề học tập Hóa học 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Chuyên đề Hóa học 10 trang 66.

Chuyên đề Hóa học 10 trang 66 Cánh diều

Bài tập 1 trang 66 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Sử dụng phương pháp PM7 để xác định đồng phân cis-2-butene hay trans-2-butene bền hơn. Biết rằng, đồng phân có năng lượng tổng âm hơn sẽ bền hơn

Lời giải:

Quảng cáo

Đồng phân cis-2-butene có năng lượng tổng là -599,1950 EV

Đồng phân trans-2-butene có năng lượng tổng là -599,2296 EV

trans-2-butene bền hơn

Bài tập 2 trang 66 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Sử dụng phương pháp PM7 tính cấu trúc (độ dài liên kết, góc liên kết), nhiệt tạo thành, năng lượng tổng của 3 đồng phân o, m, p-cresol. So sánh độ bền giữa các đồng phân.

Sử dụng phương pháp PM7 tính cấu trúc (độ dài liên kết, góc liên kết), nhiệt tạo thành

Lời giải:

Quảng cáo

Sử dụng phương pháp PM7 tính cấu trúc (độ dài liên kết, góc liên kết), nhiệt tạo thành

Đồng phân có năng lượng tổng âm hơn sẽ bền hơn. Dựa vào kết quả ta thấy độ bền của các đồng phân được sắp xếp như sau: o-cresol < p-cresol < m-cresol

Bài tập 3 trang 66 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Cho dãy hợp chất H2X, với X là các nguyên tố nhóm VIA gồm O, S, Se. Sử dụng phương pháp tính PM7 để tối ưu hóa cấu trúc, từ đó tính độ dài liên kết X-H và góc HXH. Tìm quy luật biến đổi các giá trị này trong dãy nêu trên.

Lời giải:

Quảng cáo

Với hợp chất H2O

d(O-H) = 0,956 Ao

HOH^ = 105,4o

Với hợp chất H2S

d(S-H) = 1,339 Ao

HSH^ = 96,907o

Với hợp chất H2Se

d(Se-H) = 1,465 Ao

HSeH^ = 93,752o

Trong nhóm VIA từ O đến Se độ dài liên kết X-H tăng dần do độ âm điện của X giảm dẫn đến lực hút giữa X và H cũng giảm.

Góc liên kết HXH giảm dần.

Bài tập 4 trang 66 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Sử dụng phương pháp PM7 để tối ưu hóa cấu trúc, từ đó tính cấu trúc (độ dài liên kết, góc liên kết) các chất có trong các phương trình phản ứng sau:

O2(g) + 2H2(g) → 2H2O(g) (1)

F2(g) + H2(g) → 2HF(g) (2)

a) Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (1) và (2) theo phương pháp PM7. So sánh kết quả nhận được với kết quả tính từ enthalpy tạo thành chuẩn của các chất trong Phụ lục 2.

b*) Tính biến thiên năng lượng của phản ứng (1) và (2). Từ đó, so sánh khả năng phản ứng của oxygen và fluorine với hydrogen.

Biết rằng, biến thiên năng lượng của phản ứng cũng được tính giống như biến thiên enthalpy của phản ứng, nhưng thay nhiệt tạo thành bởi năng lượng tổng của phân tử.

Chú ý: Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất ở trạng thái bền bằng 0

Lời giải:

Quảng cáo

a) Kết quả tính nhiệt tạo thành chuẩn của H2O và HF theo phương pháp PM7

fH298o(H2O) = -241,83 kJ.mol-1

fH298o(HF) = -259,14 kJ.mol-1

rH298o(1) = 2. ∆fH298o(H2O) – 1.0 – 2.0 = 2.(-241,83) = -483,66 kJ

rH298o(2) = 2. ∆fH298o(HF) – 1.0 – 1.0 = 2.(-259,14) = -518,28 kJ

Kết quả nhiệt tạo thành chuẩn của H2O và HF theo phụ lục 2

fH298o(H2O) = -241,8 kJ.mol-1

fH298o(HF) = -273,3 kJ.mol-1

rH298o(1) = 2. ∆fH298o(H2O) – 1.0 – 2.0 = 2.(-241,8) = -483,6 kJ

rH298o(2) = 2. ∆fH298o(HF) – 1.0 – 1.0 = 2.(-273,3) = -546,6kJ

So sánh: Kết quả nhận được với kết quả tính từ enthalpy tạo thành chuẩn của các chất trong Phụ lục 2 là xấp xỉ nhau.

b*) Biến thiên năng lượng của phản ứng (1) = 2.năng lượng tổng H2O – (năng lượng tổng O2 + 2.năng lượng tổng H2)

⇒ Biến thiên năng lượng của phản ứng (1) = 2. (-322,68) – [-585,91 + 2.(-28,05)]

⇔ Biến thiên năng lượng của phản ứng (1) = -3,35 eV

Biến thiên năng lượng của phản ứng (2) = 2.năng lượng tổng HF – (năng lượng tổng F2 + năng lượng tổng H2)

⇒ Biến thiên năng lượng của phản ứng (2) = 2.(-479,53) – [-927,72 + (-28,05)]

⇔ Biến thiên năng lượng của phản ứng (2) = -3,29 eV

⇒ Phản ứng của hydrogen với fluorine xảy ra thuận lợi hơn.

Lời giải bài tập Chuyên đề Hóa 10 Bài 10: Tính tham số cấu trúc và năng lượng phân của phân tử hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên