Lý thuyết Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí 10.
Lý thuyết Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
1. Hệ quả địa lí của chuyển động tự quay quanh trục
Hình 5.1. Chuyển động tự quay và hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất
a) Sự luân phiên ngày đêm
* Đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
- Chiều tự quay: từ Tây sang Đông.
- Độ nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66033’.
- Chu kì tự quay hết một vòng là 24 giờ (1 ngày đêm).
* Sự luân phiên ngày đêm
- Do có hình khối cầu, nên Trái Đất luôn được Mặt Trời chiếu sáng một nửa còn một nửa chưa được chiếu sáng, sinh ra ngày và đêm.
- Trái Đất tự quay quanh trục, dẫn đến tất cả mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại lần lượt chìm trong bóng tối, gây nên hiện tượng ngày đêm luân phiên.
b) Giờ trên Trái Đất
* Giờ trên Trái Đất
- Giờ địa phương hay giờ mặt trời: Trái Đất có dạng hình khối cầu và tự quay quanh trục từ tây sang đông, nên ở cùng một thời điểm, người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau và sẽ có giờ khác nhau.
- Giờ múi: Người ta chia bề mặt Trái Đất làm 24 múi giờ, mỗi múi rộng 15 độ kinh tuyến. Các địa phương nằm trong cùng một múi giờ sẽ thống nhất có một giờ.
- Giờ GMT hay giờ quốc tế: Giờ ở múi số 0 (múi có đường kinh tuyến gốc chạy qua giữa múi). Trong thực tế, ranh giới các múi giờ thường được điều chỉnh theo biên giới quốc gia, tạo thành các khu vực giờ.
Hình 5.2. Bản đồ giờ trên Trái Đất
* Đường chuyển ngày quốc tế
- Người ta quy định lấy kinh tuyến 180° đi qua giữa múi số 12 ở Thái Bình Dương làm đường chuyển ngày quốc tế.
+ Nếu đi từ phía tây sang phía đông (theo chiều tự quay của Trái Đất) qua kinh tuyến 180° thì lùi lại một ngày lịch.
+ Nếu đi từ phía đông sang phía tây qua kinh tuyến 180° thì phải tăng thêm một ngày lịch.
- Trong thực tế đường chuyển ngày quốc tế không phải là đường thẳng mà cũng thay đổi theo biên giới quốc gia.
2. Các hệ quả địa lí do chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
Hình 5.3. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các mùa ở bán cầu Bắc
a) Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau
* Đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông trên quỹ đạo có hình elip gần tròn.
- Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời trên quỹ đạo hết 365 ngày và 6 giờ.
- Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh mặt trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi.
Hình 5.4. Hiện tượng ngày và đêm vào các ngày 22 - 6 và ngày 22 - 12
* Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau
- Trong năm, các địa điểm ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam đều có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ, trừ hai ngày 21 - 3 và 23 - 9 có thời gian ngày, đêm bằng nhau.
- Ở Xích đạo, quanh năm có độ dài ngày và đêm bằng nhau, càng xa Xích đạo sự chênh lệch thời gian giữa ngày và đêm càng lớn. Riêng ở hai cực có sáu tháng ngày, sáu tháng đêm.
b) Các mùa trong năm
- Khái niệm: Là khoảng thời gian trong năm, có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
- Nguyên nhân: Do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với hướng trục không thay đổi và nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc khoảng 66°33’, làm cho góc chiếu của tia sáng mặt trời và thời gian tiếp nhận ánh sáng mặt trời thay đổi trong năm.
- Đặc điểm
+ Hiện tượng mùa diễn ra ngược nhau giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
+ Bốn mùa biểu hiện rõ nhất ở vùng ôn đới.
+ Vùng nhiệt đới có hai mùa nhưng không rõ rệt.
+ Vùng hàn đới chỉ có một mùa lạnh kéo dài.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay khác:
- Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 6: Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
- Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 7: Nội lực và ngoại lực
- Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
- Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa
- Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 12: Nước biển và đại dương
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Địa lí 10 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 10 Kết nối tri thức
- Giải SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT