Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11 Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939)
Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11 Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939)
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Lịch Sử lớp 11 năm 2021, VietJack biên soạn Lịch Sử 11 Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939) theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Lịch Sử 11.
A. Lý thuyết bài học
I. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC (1919 – 1939)
1. Phong trào Ngũ tứ và sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc.
a. Phong trào Ngũ tứ (1919)
* Nguyên nhân:
- Ảnh hưởng của cách mạng tháng 10 Nga.
- Tại hội nghị Vécxai, các nước đế quốc chuyển giao chủ quyền tỉnh Sơn Đông của Trung Quốc) từ tay Đức sang tay Nhật Bản.
* Mục tiêu: chống đế quốc xâm lược, chống phong kiến đầu hàng.
* Phạm vi, quy mô: từ Bắc Kinh lan rộng ra 22 tỉnh và 150 thành phố.
* Lực lượng tham gia: Học sinh, sinh viên, nhân dân lao động.
Học sinh, sinh viên biểu tình trong Phong trào Ngũ tứ
*Tính chất: Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
* Ý nghĩa:
- Mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc và chống phong kiến ở Trung Quốc.
- Đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
- Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin.
b. Sự thành lập của Đảng Cộng sản Trung Quốc
* Nguyên nhân:
- Phong trào yêu nước phát triển mạnh.
- Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng.
- Sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản.
→ Tháng 7/1921, Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.
* Ý nghĩa:
- Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Trung Quốc.
- Mở ra thời kì giai cấp vô sản Trung Quốc từng bước nắm giữ ngọn cờ cách mạng.
2. Chiến tranh Bắc phạt (1926 – 1927) và Nội chiến Quốc – Cộng (1927 – 1937)
a. Chiến tranh Bắc phạt (1926 – 1927)
- Trong những năm 1926 – 1927, Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc hợp tác tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng nhằm đánh đổ các tập đoàn quân phiệt Bắc Dương đang chia nhau thống trị bắc Trung Quốc.
- Sau một thời gian ngắn, Quốc dân đảng phản bội, chống lại phong trào cách mạng:
+ Ngày 12/4/1927, Quốc dân Đảng tiến hành chính biến ở Thượng Hải, tàn sát, khủng bố những người cộng sản, đàn áp phong trào cách mạng.
Các đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc ở Thượng Hải bị bắt
+ Giữa tháng 4/1927, Quốc Dân Đảng lập chính phủ ở Nam Kinh ⇒ đến tháng 7/1927 Tưởng Giới Thạch nắm toàn quyền.
b. Nội chiến Quốc - Cộng (1927 - 1937)
- Sau chiến tranh Bắc phạt, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc đã tiến hành cuộc đấu tranh chống chính phủ Quốc dân Đảng (1927 - 1937) cuộc nội chiến kéo dài 10 năm.
+ Quân Tưởng đã tổ chức 4 lần vây quét lớn, nhằm tiêu diệt Cộng sản nhưng đều thất bại.
+ Trong lần vân quét thứ 5 (1933 - 1934) của Quốc dân đảng ⇒ lực lượng của Đảng Cộng sản bị thiệt hại nặng nề và bị bao vây.
+ Tháng 10/1934: Quân cách mạng phá vây rút khỏi căn cứ tiến lên phía bắc (Vạn lí Trường Chinh).
Mao Trạch Đông trong cuộc vạn lí trường chinh
+ Tháng 1/1935, sau Đại hội Tuân Nghĩa, Mao Trạch Đông trở thành chủ tịch Đảng Cộng sản Trung Quốc.
- Tháng 7/1937, Nhật Bản phát động chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
=> Quốc dân đảng – Đảng Cộng sản hợp tác, thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống Nhật.
II. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ẤN ĐỘ (1918 – 1939)
1. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1918 – 1929
* Nguyên nhân:
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Anh bị thiệt hại nặng nề ⇒ để bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra, Anh tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân các thuộc địa (mà chủ yếu là Ấn Độ)
⇒ Ách cai trị hà khắc, phản động Anh đã khiến cho mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn độ với chính quyền thực dân Anh ngày càng gay gắt.
* Lãnh đạo: Đảng Quốc đại, đứng đầu là M.Gan-đi.
M.Gan-đi
* Phương pháp đấu tranh: bất bạo động, bất hợp tác.
* Lực lượng tham gia: các tầng lớp nhân dân nhất là nông dân và công nhân.
* Hình thức đấu tranh: biểu tình hòa bình, bãi công, bãi thị, bãi khóa, tẩy chay hàng hóa của Anh,...
2. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1929 – 1939
* Nguyên nhân
- Bù đắp thiệt hại do cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 gây ra ⇒ thực dân Anh tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân Ấn Độ.
=> Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn độ với chính quyền thực dân Anh ngày càng gay gắt.
* Lãnh đạo: Đảng Quốc đại, đứng đầu là M.Gan-đi.
* Phương pháp đấu tranh: bất bạo động, bất hợp tác.
- Đầu năm 1930 bất hợp tác với thực dân Anh,Gan-đi thực hiện đi bộ dài 300 km để phản đối chính sách độc quyền muối của thực dân Anh.
Cuộc đi bộ của M.Gan-đi
- Tháng 12 -1931, Gan-đi phát động chiến dịch bất hợp tác mới.
⇒ Phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Anh dần được hình thành.
- Tháng 9/1939 Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, phong trào cách mạng ở Ấn Độ chuyển sang thời kỳ mới.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Ý nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?
A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
B. ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)
C. học sinh, sinh viên Trung Quốc bị phân biệt đối xử
D. chính phủ Trung Quốc làm tay sai cho các nước đế quốc
Đáp án: C
Giải thích: Mục 1 (phần I) Trang 79 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 2. Mục đích của phong trào Ngũ tứ là
A. lật đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh
B. Phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc
C. Đánh đuổi các nước đế quốc
D. Cải cách đất nước Trung Quốc
Đáp án: B
Giải thích: Mục 1 (phần I) Trang 79 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 3. Điểm mới của phong trào Ngũ tứ là
A. Thu hút đông đảo quần chúng tham gia
B. Xác định đúng kẻ thù dân tộc: đế quốc và phong kiến
C. Làm suy yếu chính quyền Mãn Thanh
D. Do học sinh, sinh viên lãnh đạo
Đáp án: B
Giải thích: Mục 1 (phần I) Trang 79 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 4. Mở đầu phong trào Ngũ tứ là cuộc đấu tranh của lực lượng nào?
A. Công nhân B. Nông dân
C. Học sinh, sinh viên D. Binh lính
Đáp án: C
Giải thích: Mục 1 (phần I) Trang 79 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 5. Đặc biệt, phong trào Ngũ tứ đã lôi cuốn được giai cấp nào tham gia?
A. Công nhân B. Nông dân
C. Địa chủ D. Trí thức, tiểu tư sản
Đáp án: A
Giải thích: Mục 1 (phần I) Trang 79 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 6. Phong trào Ngũ tứ đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc như thế nào?
A. Từ cách mạng dân chủ sang cách mạng dân tộc
B. Từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. Từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng vô sản
D. Từ cuộc đấu tranh chống phong kiến sang đấu tranh chống đế quốc
Đáp án: B
Giải thích: Mục 1 (phần I) Trang 79 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 7. Sau phong trào Ngũ tứ, tư tưởng nào được truyền bá sâu rộng ở Trung Quốc?
A. Tư tưởng cải cách ở Nhật Bản
B. Tư tưởng dân chủ tư sản phương Tây
C. Tư tưởng phục thù của chủ nghĩa phát xít
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin
Giải thích: Mục 1 (phần I) Trang 80 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 8. Trong phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào lần đầu tiên xuất hiện trên vũ đài chính trị như một cách mạng độc lập ?
A. Tư sản B. Nông dân
C. Công nhân D. Tiểu tư sản
Đáp án: C
Giải thích: Mục 1 (phần I) Trang 79 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 9. Từ sau phong trào Ngũ tứ, với sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, tổ chức chính trị nào đã ra đời và lãnh đạo phong trào cách mạng Trung Quốc?
A. Đảng Cộng sản B. Đảng Lập hiến
C. Quốc dân Đảng D. Trung Quốc Đồng minh hội
Đáp án: A
Giải thích: Mục 1 (phần I) Trang 80 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 10. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc là
A. Giai cấp công nhân xuất hiện trên vũ đài chính trị
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Trung Quốc
C. Phong trào Ngũ tứ
D. Đảng Cộng sản ra đời
Đáp án: D
Giải thích: Mục 1 (phần I) Trang 80 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 11. Cho các dữ kiện sau:
1. Mở đầu vai trò cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc;
2. Phong trào Ngũ tứ lôi cuốn đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia;
3. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng.
Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo đúng lôgíc.
A. 2, 3, 1 B. 1, 2, 3
C. 3, 2, 1 D. 2, 1, 3
Đáp án: D
Giải thích: Mục 1 (phần I) Trang 79 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 12. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến Ấn Độ?
A. Chính quyền thực dân Anh tuyên bố Ấn Độ là một bên tham chiến
B. Thực dân Anh tăng cường bóc lột
C. Thực dân Anh ban hành những đạo luật phản động
D. Mâu thuẫn xã hội Ấn Độ ngày càng căng thẳng
Đáp án: C
Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 81 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 13. Lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1918 đến năm 1939 là lực lượng nào?
A. Công hội B. Tổ chức công đoàn
C. Đảng Quốc đại D. Tướng lĩnh trong quân đội
Đáp án: C
Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 82 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 14. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ phát triển?
A. Thực dân Anh đẩy nhân dân Ấn Độ vào cuộc sống cùng cực, tăng cường bóc lột, ban hành những đạo luật phản động
B. Thực dân Anh tiến hành xâm lược Ấn Độ
C. Mâu thuẫn tôn giáo sâu sắc
D. Phương pháp đấu tranh ôn hòa không còn tác dụng
Đáp án: A
Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 81 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đảng Quốc đại lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh với phương pháp đấu tranh chủ yếu nào?
A. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị
B. Dung biện pháp hòa bình, không sử dụng bạo lực, bất hợp tác với thực dân Anh
C. Dùng bạo lực cách mạng
D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang
Đáp án: B
Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 82 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 16. Sự phát triển của phong trào công nhân Ấn Độ đã đưa đến kết quả gì?
A. Giai cấp công nhân trở thành lực lượng nòng cốt
B. Đảng Cộng sản được thành lập (12 – 1925)
C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống thực dân Anh
D. Phong trào đấu tranh ở Ấn Độ đã kết thành một làn song
Đáp án: B
Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 82 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 17. Những chính sách cai trị và việc chính quyền thực dân Anh ăng cường bóc lột đối với nhân dân Ấn Độ đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Các hình thức đấu tranh phong phú
B. Phong trào tiêu biểu dâng cao
C. Phong trào bất bạo động ngày càng lan rộng
D. Mâu thuẫn xã hội ngày càng căng thẳng
Đáp án: D
Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 81 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 18. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ tháng 12 – 1925 có ý nghĩa gì?
A. Góp phần thúc đẩy làn song đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ
B. Làm bùng lên làn song đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ
C. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia
D. Một làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh bùng nổ khắp Ấn Độ
Đáp án: A
Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 82 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 19. Để chống lại chiến dịch bất hợp tác của Đảng quốc đại, thực dân Anh đã thực hiện biện pháp nào để chia rẽ hàng ngũ cách mạng?
A. Chia để trị B. Mua chuộc
C. Khủng bố D. Nhượng bộ
Đáp án: B
Giải thích: Mục 2 (phần II) Trang 82 SGK Lịch Sử 11 cơ bản
Câu 20. Tầng lớp trí thức tiến bộ, tiêu biểu là ai đã tích cực tuyên truyền, phổ biến chủ nghĩa Mác - Lênin vào Trung Quốc?
A. Tôn Trung Sơn.
B. Lý Đại Chiêu.
C. Mao Trạch Đông.
D. Đặng Tiểu Bình.
Đáp án: B
Câu 21. Do ảnh hưởng của sự kiện lịch sử nào đã dẫn đến sự bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc năm 1919?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc.
C. Thắng lợi của cách mạng Ấn Độ trong việc chống thực dân Anh.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga và Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc.
Đáp án: D
Câu 22. Cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Pen-giáp (Ấn Độ) năm 1918 đã thu hút các thành phần nào tham gia?
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản.
B. Nông dân, thị dân và đặc biệt là công nhân.
C. Tư sản, quý tộc mới và công nhân.
D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
Đáp án: B
Câu 23. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là cuộc cách mạng
A. dân chủ vô sản.
B. giải phóng dân tộc.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. tư sản mới.
Đáp án: C
Câu 24. Sau phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc?
A. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp vô sản.
D. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
Đáp án: B
Câu 25. Từ năm 1926 - 1927, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng nhằm
A. đánh đổ các tập đoàn phản động ở Bắc Kinh.
B. đánh đổ các tập đoàn quân phiệt ở Nam Kinh.
C. đánh đổ tập đoàn Quốc dân đảng ở Đài Loan.
D. đánh đổ các tập đoàn quân phiệt Bắc Dương.
Đáp án: D
Câu 26. Sau Chiến tranh Bắc phạt, Trung Quốc bước vào thời kì nội chiến kéo dài trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1926 đến năm 1936.
B. Từ năm 1926 đến năm 1937.
C. Từ năm 1927 đến năm 1937.
D. Từ năm 1921 đến năm 1931.
Đáp án: C
Câu 27. Ở Ấn Độ, làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh dâng cao trong khoảng thời gian nào?
A. Những năm 1919 - 1923.
B. Những năm 1918 - 1939.
C. Những năm 1918 - 1933.
D. Những năm 1918 - 1922.
Đáp án: D
Câu 28. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc giương cao khẩu hiệu
A. “Đả đảo đế quốc xâm lược”.
B. “Trung Quốc của người Trung Quốc”
C. “Trung Quốc độc lập muôn năm!”.
D. “Trung Quốc bất khả xâm phạm”.
Đáp án: B
Câu 29. Phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống các thế lực
A. đế quốc và phong kiến.
B. đế quốc và tư sản mại bản.
C. tư sản và phong kiến.
D. đế quốc và bọn phản động trong nước.
Đáp án: D
Câu 30. Tác dụng lớn nhất của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là
A. tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá vào Trung Quốc.
B. tạo điều kiện cho tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào Trung Quốc.
C. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển ở Trung Quốc.
D. dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1921.
Đáp án: D
C. Giải bài tập sgk
Trả lời câu hỏi Bài 15 (trang 81): Nội chiến Quốc – Cộng ...
Trả lời câu hỏi Bài 15 (trang 83): Nêu những nét nổi bật ...
Câu 2 (trang 83 sgk Lịch Sử 11): Hãy nhận xét về giai cấp ...
Xem thêm các bài học Lịch Sử lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
- Lịch Sử 11 Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Lịch Sử 11 Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
- Lịch Sử 11 Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (phần từ năm 1917 đến năm 1945)
- Lịch Sử 11 Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
- Lịch Sử 11 Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều