Nêu những điểm giống và khác nhau giữa nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ E. coli với nhân đôi ADN ở sinh vật
Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN
Bài 4 trang 10 sgk Sinh học 12 nâng cao: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E. coli) với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
Lời giải:
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E. coli) | Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực | |
---|---|---|
Giống nhau | Cơ chế giống nhau: - ADN mẹ tách ra hình thành một cấu trúc dạng chữ Y. - Mạch khuôn có đầu 3’OH thì mạch mới bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’ → 3’ - Mạch khuôn có đầu 5’P thì tổng hợp mạch bổ sung theo từng đoạn Okazaki. - Hệ enzim xúc tác giống nhau. - Nhân đôi ADN theo nguyên tắc: bổ sung và bán bảo toàn. |
|
Khác nhau | - Xảy ra ở 1 đơn vị nhân đôi (diễn ra trên 1 phân tử ADN). - Thời gian nhân đôi của tất cả ADN dài hơn. - Số lượng enzim tham gia ít hơn. |
- Xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (diễn ra đồng thời nhiều phân tử ADN). - Thời gian nhân đôi của tất cả ADN ngắn hơn. - Số lượng enzim tham gia nhiều hơn. |
Xem tiếp các bài Giải bài tập Sinh học lớp 12 nâng cao khác:
- Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 1 trang 9: Quan sát hình 1.2, hãy cho biết: - Các enzim và thành phần tham gia quá trình nhân đôi ADN. - Chức năng của mỗi enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN. - Chiều tổng hợp của các đoạn Okazaki và chiều của mạch mới được tổng hợp liên tục.
- Bài 1 trang 10 sgk Sinh học 12 nâng cao: Gen là gì? Gen có cấu trúc như thế nào? Có bao nhiêu loại gen? Cho ví dụ một số loại gen đó
- Bài 2 trang 10 sgk Sinh học 12 nâng cao: Nêu các đặc điểm của mã di truyền.
- Bài 3 trang 10 sgk Sinh học 12 nâng cao: Thế nào là nhân đôi ADN theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn? Đoạn Okazaki là gì?
- Bài 5 trang 10 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của AND ở E.coli về: 1. Chiều tổng hợp; 2. Các enzim tham gia; 3. Thành phần tham gia; 4. Số lượng các đơn vị nhân đôi; 5. Nguyên tắc tự nhân đôi. Phương án trả lời đúng là:A. 1, 2 B. 2, 3 C. 2, 4 D. 3, 5
- Bài 6 trang 10 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là: A. một bộ ba mã hóa một axit amin. B. một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba. C. có một số bộ ba không mã hóa axit amin. D. có một bộ ba khởi đầu.
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều