Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 50 có đáp án năm 2021 mới nhất
Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 50 có đáp án năm 2021 mới nhất
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Sinh học lớp 6 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 50 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bài 50. Vi khuẩn
Câu 1: Vi khuẩn có đặc điểm nào sau đây ?
A. Có cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhóm
B. Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh
C. Có hình thái đa dạng: hình que, hình cầu, hình dấu phẩy…
D. Tất cả các phương án đưa ra
Lời giải
Vi khuẩn có đặc điểm:
- Cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhóm
- Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh
- Hình thái đa dạng: hình que, hình cầu, hình dấu phẩy…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Cấu tạo tế bào vi khuẩn điển hình gồm có
A. Vách tế bào bao bọc, bên trong là chất tế bào.
B. Nhân chưa hoàn chỉnh
C. Diệp lục.
D. Cả A và B.
Lời giải
Cấu tạo tế bào vi khuẩn điển hình gồm có: vách tế bào bao bọc, bên trong là chất tế bào, nhân chưa hoàn chỉnh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Ở vi khuẩn tồn tại bao nhiêu phương thức dinh dưỡng chủ yếu ?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Lời giải
Ở vi khuẩn tồn tại 2 phương thức dinh dưỡng chủ yếu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Vì sao hầu hết vi khuẩn là những sinh vật dị dưỡng ?
A. Hầu hết tế bào vi khuẩn không có diệp lục nên không tự tổng hợp được chất hữu cơ.
B. Vi khuẩn chỉ sống hoại sinh hoặc kí sinh.
C. Thức ăn của môi trường luôn có sẵn nên vi khuẩn không phải tự tổng hợp.
D. Cả B và C.
Lời giải
Hầu hết vi khuẩn là những sinh vật dị dưỡng vì: hầu hết tế bào vi khuẩn không có diệp lục nên không tự tổng hợp được chất hữu cơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Vi khuẩn nào dưới đây có khả năng tự dưỡng ?
A. Vi khuẩn lactic
B. Vi khuẩn lam
C. Vi khuẩn than
D. Vi khuẩn thương hàn
Lời giải
Vi khuẩn lam có khả năng tự dưỡng .
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Khả năng phân hủy xác sinh vật phản ánh hình thức dinh dưỡng nào ở vi khuẩn ?
A. Cộng sinh
B. Hoại sinh
C. Hội sinh
D. Kí sinh
Lời giải
Khả năng phân hủy xác sinh vật phản ánh hình thức dinh dưỡng hoại sinh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Vi khuẩn sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ?
A. Phân đôi
B. Nảy chồi
C. Tạo thành bào tử
D. Tiếp hợp
Lời giải
Vi khuẩn sinh sản chủ yếu theo hình thức phân đôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn vì
A. chúng có hình thức dinh dưỡng hoại sinh hoặc kí sinh.
B. chúng có khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào.
C. chúng có kích thước nhỏ.
D. cả A và B.
Lời giải
Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn vì chúng có khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Vi khuẩn có ích có các vai trò chủ yếu nào sau đây?
1. Phân giải xác động thực vật thành chất mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng
2. Phân hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ tạo ra các hợp chất đơn giản chứa cacbon, rồi thành than đá hoặc dầu lửa
3. Một số vi khuẩn cố định đạm, bổ sung nguồn đạm cho đất
4. Một số vi khuẩn lên men, được sử dụng để muối dưa, làm dấm, làm các sản phẩm lên men...
5. Vi khuẩn có vai trò trong công nghệ sinh học, làm sạch nước thải, làm sạch môi trường
6. Vi khuẩn còn có vai trò làm sạch không khí, nhất là ở thành phố.
A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 2, 3, 4, 5, 6
C. 1, 3, 4, 5, 6
D. 1, 2, 3, 5, 6
Lời giải
Vi khuẩn có ích có các vai trò: 1, 2, 3, 4, 5.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu đã hình thành nên mối quan hệ nào dưới đây ?
A. Cạnh tranh
B. Cộng sinh
C. Kí sinh
D. Hội sinh
Lời giải
Giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu đã hình thành nên mối quan hệ cộng sinh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sống
A. cộng sinh
B. hoại sinh
C. kí sinh
D. tự dưỡng
Lời giải
Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sống kí sinh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Tại sao nói vi khuẩn có hại ?
A. Có những vi khuẩn kí sinh trên cơ thể người, thực vật, động vật
B. Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ãn (thức ăn ôi thiu, thối rữa)
C. Vi khuẩn phân huỷ rác rười (có nguồn gốc hữu cơ) gây mùi hôi thối, ô nhiễm môi trường
D. Cả A, B và C đều đúng.
Lời giải
Vi khuẩn có hại vì:
- Có những vi khuẩn kí sinh trên cơ thể người, thực vật, động vật
- Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ãn (thức ăn ôi thiu, thối rữa)
- Vi khuẩn phân huỷ rác rười (có nguồn gốc hữu cơ) gây mùi hôi thối, ô nhiễm môi trường
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn nào dưới đây ?
A. Bánh gai
B. Giả cầy
C. Giò lụa
D. Sữa chua
Lời giải
Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra sữa chua.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của vi khuẩn hoại sinh, chúng ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây ?
A. Ướp lạnh
B. Sấy khô
C. Ướp muối
D. Tất cả các phương án đưa ra
Lời giải
Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của vi khuẩn hoại sinh, chúng ta có thể áp dụng phương pháp: ướp lạnh, sấy khô, ướp muối.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Khi nói về virut, nhận định nào dưới đây là không chính xác ?
A. Có lối sống kí sinh
B. Kích thước nhỏ hơn vi khuẩn
C. Có cấu tạo tế bào
D. Có hình thái và cấu trúc đa dạng: dạng khối, dạng que, dạng nòng nọc…
Lời giải
Virut không có cấu tạo tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 6 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 51 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 52 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 1 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 2 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Sinh học 6:
- Lý thuyết & Trắc nghiệm Sinh học 6 có đáp án
- 500 câu trắc nghiệm Sinh học 6 có đáp án
- Giải bài tập Sinh học 6 (hay nhất)
- Giải bài tập Sinh học 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 6
- Giải sách bài tập Sinh học 6
- Top 45 Đề thi Sinh học 6 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Sinh học 6 | Soạn Sinh học 6 được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều