500 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 6 năm 2024 có đáp án mới nhất

500 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 6 năm 2024 có đáp án mới nhất

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Sinh học lớp 6 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn bộ 500 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 6 chọn lọc, có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 1 có đáp án năm 2021

Câu 1: Vật nào dưới đây là vật sống ?

A. Cây chúc  

B. Cây chổi

C. Cây kéo     

D. Cây vàng

Lời giải

Cây chúc là một loài thực vật, là vật sống có khả năng lớn lên, lấy thức ăn và sinh sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2:  Vật sống khác vật không sống ở đặc điểm nào dưới đây ?

A. Có khả năng hao hụt trọng lượng

B. Có khả năng thay đổi kích thước

C. Có khả năng sinh sản

D. Tất cả các phương án đưa ra

Lời giải

Khả năng sinh sản là đặc điểm đặc trưng của cơ thể sống. Vật không sống có đặc điểm: không lấy thức ăn, không lớn lên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Vật nào dưới đây có khả năng lớn lên ?

A. Con mèo   

B. Cục sắt

C. Viên sỏi 

D. Con đò

Lời giải

Con mèo là loài động vật có sự trao đổi chất với môi trường, khả năng lớn lên và sinh sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4Sự tồn tại của vật nào dưới đây không cần đến sự có mặt của không khí ?

A. Con ong

B. Con sóc

C. Con thoi     

D. Con thỏ

Lời giải

Con thoi trong khung cửi hoặc máy dệt; thường dùng để ví sự hoạt động nhanh và qua lại nhiều lần. Không phải vật sống (không lấy thức ăn, không lớn lên).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây phản ánh sự sống ?

A. Cá trương phình và trôi dạt vào bờ biển

B. Chồi non vươn lên khỏi mặt đất

C. Quả bóng tăng dần kích thước khi được thổi

D. Chiếc bàn bị mục ruỗng

Lời giải

Chồi non vươn lên khỏi mặt đất là biểu hiện của sự lớn lên – đặc điểm đặc trưng của sự sống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi vật sống ? 

1. Sinh sản 

2. Di chuyển 

3. Lớn lên 

4. Lấy các chất cần thiết 

5. Loại bỏ các chất thải

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Lời giải

Đặc điểm có ở mọi vật sống là lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải, lớn lên và sinh sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Nếu đặt vật vào môi trường đất ẩm, dinh dưỡng dồi dào và nhiệt độ phù hợp thì vật nào dưới đây có thể lớn lên ?

A. Cây bút  

B. Con dao

C. Cây bưởi   

D. Con diều

Lời giải

Cây bưởi là vật sống nên trong môi trường đất ẩm, dinh dưỡng dồi dào và nhiệt độ phù hợp cây có khả năng lớn lên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Điều kiện tồn tại của vật nào dưới đây có nhiều sai khác so với những vật còn lại ?

A. Cây nhãn    

B. Cây na

C. Cây cau

D. Cây kim

Lời giải

Cây kim không phải là vật sống (không lấy thức ăn, không lớn lên).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Để sinh trưởng và phát triển bình thường, cây xanh cần đến điều kiện nào sau đây ?

A. Nước và muối khoáng

B. Khí ôxi

C. Ánh sáng

D. Tất cả các phương án đưa ra

Lời giải

Nước và muối khoáng, khí ôxi, ánh sáng là những chất cần thiết cho cây sinh trưởng, phát triển và sinh sản.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10Vật sống có thể trở thành vật không sống nếu sinh trưởng trong điều kiện nào dưới đây ?

A. Thiếu dinh dưỡng

B. Thiếu khí cacbônic

C. Thừa khí ôxi

D. Vừa đủ ánh sáng

Lời giải

Khi thiếu dinh dưỡng các vật sống sẽ không lấy được các chất cần thiết, không hoàn thành được chu kỳ sống và không lớn lên.

Đáp án cần chọn là: A

Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 2 có đáp án năm 2021

Câu 1Sinh vật nào dưới đây không có khả năng di chuyển ?

A. Cây chuối

B. Con cá

C. Con thằn lằn

D. Con báo

Lời giải

Cây chuối là thực vật và chúng không có khả năng di chuyển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Sinh vật nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết cho con người ?

A. Ruồi nhà

B. Muỗi vằn

C. Ong mật 

D. Chuột chũi

Lời giải

Muỗi vằn là vật chủ trung gian lan truyền nhiều căn bệnh nguy hiểm, trong đó có sốt xuất huyết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Lá của loại cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?

A. Lá ngón

B. Lá trúc đào

C. Lá gai    

D. Lá xà cừ

Lời giải

Lá ngón, lá trúc đào và lá xà cừ đều có chứa chất độc không sử dụng là thực phẩm cho con người.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Nhóm nào dưới đây gồm những loài động vật có ích đối với con người ?

A. Cóc, thạch sùng, mèo, ngan, cú mèo.

B. Ruồi nhà, vịt, lợn, sóc, báo.

C. Ong, ve sầu, muỗi, rắn, bọ ngựa.

D. Châu chấu, chuột, bò, ngỗng, nai.

Lời giải

Ruồi nhà, muỗi là vật chủ trung gian truyền bệnh; chuột, châu chấu phá hoại cây cối, mùa màng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật ?

A. Con bọ cạp  

B. Con hươu

C. Cây con khỉ  

D. Con chồn

Lời giải

Cây con khỉ (Cây lá khỉ) là loại cây thuốc nam điều trị nhiều bệnh tật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Theo phân loại học, “cây” nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với những cây còn lại ?

A. Thiếu dinh dưỡng

B. Thiếu khí cacbônic

C. Thừa khí ôxi

D. Vừa đủ ánh sáng

Lời giải

Khi thiếu dinh dưỡng các vật sống sẽ không lấy được các chất cần thiết, không hoàn thành được chu kỳ sống và không lớn lên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Sinh vật nào dưới đây vừa không phải là thực vật, vừa không phải là động vật ?

A. Cây xương rồng

B. Vi khuẩn lam

C. Con thiêu thân

D. Con tò vò

Lời giải

Đặc điểm có ở mọi vật sống là lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải, lớn lên và sinh sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Cặp nào dưới đây gồm hai loài thực vật có môi trường sống tương tự nhau ?

A. Rau dừa nước và rau mác

B. Rong đuôi chó và rau sam

C. Bèo tây và hoa đá

D. Bèo cái và lúa nương

Lời giải

Rau dừa nước và rau mác sống ở môi trường nước không sâu, ao hồ hoặc đầm nước ngọt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Sinh học không có nhiệm vụ nào dưới đây ?

A. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loài với nhau và với môi trường sống

B. Nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của sinh vật

C. Nghiên cứu về điều kiện sống của sinh vật

D. Nghiên cứu về sự di chuyển của các hành tinh của hệ Mặt Trời.

Lời giải

Sinh học có nhiệm vụ nghiên cứu đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường ngoài, tìm cách sử dụng hợp lý chúng, phục vụ đời sống con người.

Nghiên cứu về sự di chuyển của các hành tinh của hệ Mặt Trời thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học Trái Đất.

Đáp án cần chọn là: D

Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 3 có đáp án năm 2021

Câu 1: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Thực vật trên Trái Đất hiện có khoảng trên … loài.

A. 30 000  

B. 1 000 000

C. 800 000

D. 300 000

Lời giải

Trên thế giới có khoảng 300.000 loài thực vật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Thực vật phân bố ở:

A. Các đới khí hậu khác nhau  

B. Môi trường sống khác nhau

C. Các dạng địa hình khác nhau    

D. Tất cả các ý trên

Lời giải

Thực vật phân bố ở các đới khí hậu khác nhau, môi trường sống khác nhau và ở các dạng địa hình khác nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Cây nào dưới đây thường mọc hoang ở vùng trung du ?

A. Cây sim

B. Cây quế

C. Cây xương rồng

D. Cây lá lốt

Lời giải

Cây sim là cây ưa sáng, vốn sống trên đất cằn, sỏi đá và chịu hạn khá tốt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Nơi nào dưới đây có hệ thực vật phong phú nhất ?

A. Rừng lá kim phương Bắc

B. Rừng lá rộng ôn đới

C. Rừng mưa nhiệt đới

D. Rừng ngập mặn ven biển

Lời giải

Khi hậu nóng ẩm, mưa nhiều là điều kiện thuận lợi cho rất nhiều các quần thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Đặc điểm chung của thực vật là:

A. Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.

B. Tự tổng hợp chất hữu cơ.

C. Phần lớn không có khà năng di chuyển.

D. Cả A, B và C.

Lời giải

Đặc điểm chung của thực vật: tự tổng hợp được chất hữu cơ; phần lớn không có khả năng di chuyển; phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Khi chạm tay vào lá cây nào dưới đây, chúng sẽ từ từ khép lại ?

A. Cây vừng

B. Cây hồ tiêu

C.Cây khoai tây

D. Cây xấu hổ

Lời giải

Cây xấu hổ (cây trinh nữ) có đặc điểm là các lá kép gập vào trong và cụp xuống mỗi khi bị chạm vào hoặc bị rung lắc để tự bảo vệ khỏi tổn hại, rồi mở lại vài phút sau đó

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Nhóm nào dưới đây gồm những cây thích nghi với môi trường khô nóng ở sa mạc ?

A. Sen, đậu ván, cà rốt.

B. Rau muối, cà chua, dưa chuột.

C. Xương rồng, lê gai, cỏ lạc đà.

D. Mâm xôi, cà phê, đào.

Lời giải

Xương rồng, lê gai thân mọng nước, lá thường tiêu giảm hoặc biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước); cỏ lạc đà ở sa mạc có rễ đâm xuống đất sâu tới 20-30m hút lấy nước ngầm, trong khi đó phần thân, lá trên mặt đất thì tiêu giảm nhiều.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Cho các đặc điểm sau : 

1. Lớn lên 

2. Sinh sản 

3. Di chuyển 

4. Tự tổng hợp chất hữu cơ 

5. Phản ứng nhanh với các kích thích bên ngoài

 Có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi loài thực vật ?

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Lời giải

Thực vật không có khả năng di chuyển và phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Những cây sống trôi nổi trên mặt nước thường có đặc điểm nào dưới đây ?

A. Xuất hiện bọt xốp màu trắng

B. Tua cuốn phát triển mạnh

C. Lá tiêu giảm

D. Rễ phát triển theo chiều sâu

Lời giải

Thân xốp (bọt xốp) chứa nhiều khí, làm cho cây nhẹ, có thể nổi trên mặt nước, thích nghi được với lối sống trôi nổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Thực vật ở nước ta rất phong phú, vậy vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng ?

A. Vì thực vật là nguồn thức ăn của nhiều động vật, góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái trong sinh giớ

B. Vì thực vật mang lại bóng râm, giúp điều hoà không khí thông qua việc làm mát và hấp thụ khí cacbônic, thải khí ôxi.

C. Vì thực vật cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm và nguyên vật liệu cho hoạt động sống của con người

D. Tất cả các phương án đưa ra

Lời giải

Thực vật là nguồn thức ăn của nhiều động vật, góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái trong sinh giới; mang lại bóng râm, giúp điều hoà không khí thông qua việc làm mát và hấp thụ khí cacbônic, thải khí ôxi; cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm và nguyên vật liệu cho hoạt động sống của con người.

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Sinh học 6:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 6 | Soạn Sinh học 6 được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên