Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
A. Ôn Tập
Bài 1 trang 62 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 1:04): Chuyển động cơ học là gì? Cho hai ví dụ.
Hướng dẫn giải:
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác.
Ví dụ:
- Ô tô chuyển động so với cây hai bên đường.
- Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Hướng dẫn giải:
Hành khách ngồi trên ô tô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ô tô.
Hướng dẫn giải:
- Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động.
- Công thức tính:
Hướng dẫn giải:
- Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Công thức tính vận tốc trung bình:
Hướng dẫn giải:
- Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động của vật.
- Ví dụ: Lực ma sát ở phanh xe máy và lực ma sát giữa lốp xe với đường làm xe máy chuyển động chậm dần và dừng lại.
Bài 6 trang 62 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 10:42): Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực?
Hướng dẫn giải:
- Các yếu tố của lực: điểm đặt, phương, chiều và cường độ.
- Cách biểu diễn lực:
Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực).
Phương và chiều là phương và chiều của lực.
Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
a) Vật đứng yên?
b) Vật đang chuyển động?
Hướng dẫn giải:
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ :
a) Đứng yên khi vật đứng yên.
b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
Hướng dẫn giải:
- Lực ma sát xuất hiện khi một vật trượt, lăn hoặc nằm yên trên mặt một vật khác.
- Ví dụ:
+ Lực ma sát ở phanh xe máy và lực ma sát giữa lốp xe với đường làm xe máy chuyển động chậm dần và dừng lại.
+ Búng hòn bi trên mặt sàn nhà. Lực ma sát làm hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại.
Bài 9 trang 62 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 19:33): Nêu hai ví dụ chứng tỏ vật có quán tính.
Hướng dẫn giải:
- Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái.
- Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
Hướng dẫn giải:
- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố : Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc lên vật.
- Công thức tính áp suất :
- Đơn vị áp suất là paxcan : 1Pa = 1 N/m2.
Hướng dẫn giải:
- Lực đẩy có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
- Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Hướng dẫn giải:
- Chìm xuống : P > FA
- Nổi lên : P < FA
- Lơ lửng : P = FA
Trong đó :
P là trọng lượng của vật.
FA là lực đẩy Ác-si-mét.
Hướng dẫn giải:
Trong khoa học thì thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
Hướng dẫn giải:
- Biểu thức tính công cơ học:
A = F.s
Trong đó:
F: lực tác dụng lên vật (N).
s: quãng đường vật đi được theo phương của lực (m).
- Đơn vị công là jun kí hiệu là J (1J = 1 N.m).
kilojun kí hiệu là (kJ) (1 kJ = 1000 J).
Bài 15 trang 63 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 29:44): Phát biểu định luật về công.
Hướng dẫn giải:
- Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.
- Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Bài 16 trang 63 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 31:16): Công suất cho ta biết điều gì?
Hướng dẫn giải:
Công suất cho ta biết khả năng thực hiện công của một người hay một máy trong một đơn vị thời gian.
Hướng dẫn giải:
- Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
- Ví dụ:
1. Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung.
2. Nước từ trên đập cao chảy xuống.
3. Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng.
B - Vận dụng
I - Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án mà em cho là đúng.
Bài 1 trang 63 SGK Vật Lí 8 (Video giải tại 36:39): Hai lực được gọi là cân bằng khi:
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật
D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án D. Cùng đặt trên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
A. Ngả người về phía sau.
B. Nghiêng về bên trái.
C. Nghiêng về bên phải.
D. Xô người về phía trước.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án D. Xô người về phía trước.
A. Các mô tô chuyển động đối với nhau.
B. Các mô tô đứng yên đối với nhau.
C. Các mô tô đứng yên đối với ô tô.
D. Các mô tô và ô tô cùng chuyển động đối với mặt đường.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án B. Các mô tô đứng yên đối với nhau.
A. Nghiêng về bên phải.
B. Nghiêng về bên trái.
C. Vẫn cân bằng.
D. Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong nước.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án A. Nghiêng về bên phải.
Ban đầu đòn cân cân bằng chứng tỏ trọng lực của hai thỏi bằng nhau. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn đồng nên thỏi nhôm có thể tích lớn hơn. Do vậy khi nhúng ngập cả hai vào nước thì lực đẩy Ac-si-mét lên thỏi nhôm sẽ lớn hơn, do vậy cân bị nghiêng về bên thỏi đồng.
A. Dùng ròng rọc động.
B. Dùng ròng rọc cố định.
C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
D. Cả ba cách trên đều không cho lợi về công.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án D. Cả ba cách trên đều không cho lợi về công.
A. Chỉ khi vật đang đi lên.
B. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
C. Chỉ khi vật lên đến điểm cao nhất.
D. Cả khi vật đang đi lên và đang đi xuống.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án D. Cả khi vật đang đi lên và đang đi xuống.
II - Trả lời câu hỏi
Hướng dẫn giải:
Nếu chọn ô tô làm vật mốc (người ngồi trên xe cũng là vật làm mốc) thì hai hàng cây bên đường sẽ chuyển động ngược lại đối với xe nên ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại.
Hướng dẫn giải:
Để làm tăng ma sát giữa tay vặn và nắp chai, như vậy sẽ đễ mở hơn.
Hướng dẫn giải:
Xe ô tô đang lái sang phía bên phải.
Hướng dẫn giải:
Đinh nhọn dễ đóng vào gỗ hơn so với trường hợp đầu đinh đã bị tà vì diện tích bị ép nhỏ hơn. Với cùng một cái đinh, nếu dùng búa đập mạnh thì đinh dễ ăn sâu vào gỗ hơn.
Hướng dẫn giải:
Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Acsimét được tính bằng công thức: Fa = V.d
(trong đó V là thề tích phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng). Có thể tính bằng cách khác là lực đẩy Ácsimét bằng trọng lượng của vật.
- Cậu bé trèo cây.
- Em học sinh ngồi học bài.
- Nước ép lên thành bình đựng.
- Nước chảy xuống từ đập chắn nước.
Hướng dẫn giải:
Trường hợp có công cơ học là:
- Cậu bé trèo cây.
- Nước chảy xuống từ đập chắn nước.
III - Bài tập
Hướng dẫn giải:
Vận tốc trung bình trên đoạn đường đầu là:
Vận tốc trung bình trên đoạn đường sau là:
Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường là:
a) Đứng cả hai chân.
b) Co một chân.
Hướng dẫn giải:
Trọng lượng của người là: P = 45.10 = 450 N.
a) Khi đứng cả hai chân thì diện tích tiếp xúc với mặt đất là:
S = 150.2 = 300 cm2 = 0,03 m2
Áp suất khi đứng cả hai chân là:
b) Khi co một chân thì diện tích tiếp xúc giảm 1/2 lần:
S1 = S/2 = 150 cm2 = 0,015 m2
Áp suất khi đứng một chân là:
a, So sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên M và N.
b, Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn?
Hướng dẫn giải:
a, Khi vật nổi, lực đẩy Ác-si-mét bằng đúng trọng lượng của vật. Vì hai vật giống hệt nhau nên trọng lượng hai vật bằng nhau: PA = PB. Vậy lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai vật bằng nhau.
b) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật M là: FA1 = d1.V1 (V1 là thể tích phần vật M chìm trong chất lỏng).
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật N là: FA2 = d2.V2 (V2 là thể tích phần vật N chìm trong chất lỏng).
Theo hình vẽ ta thấy thì V1 > V2
Mà FA1 = FA2 ⇒ d1 < d2. Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng 2 lớn hơn.
Hướng dẫn giải:
Giả sử khối lượng của em là 35kg, khi đó trọng lượng là 350N; độ cao từ tầng 1 lên tầng 2 là 4m.
Khi đi đều từ tầng 1 lên tầng 2, lực nâng người F = P.
Công thực hiện: A = F.h = 350.4 = 1400J.
Hướng dẫn giải:
Trọng lượng của quả tạ là: P = 125.10 = 1250 N
Lực sĩ thực hiện một công là: A = P.h = 1250.0,7 = 875J
Công suất trung bình của lực sĩ là:
C - Trò chơi ô chữ
Video giải trò chơi ô chữ tại 1:07:07
Trò chơi ô chữ Vật Lí lớp 8 Bài 18 trang 66
Hàng ngang:
1. Tên loại vũ khí có hoạt động dựa trên hiện tượng chuyển hóa thế năng thành động năng?
Hướng dẫn giải:
Vũ khí có hoạt động dựa trên hiện tượng chuyển hóa thế năng thành động năng là: CUNG
2. Đặc điểm vận tốc của vật khi vật chịu tác dụng của lực cân bằng?
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm vận tốc của vật khi vật chịu tác dụng của lực cân bằng là: KHÔNG ĐỔI
3. Hai từ dùng để biểu đạt tính chất: Động năng và thế năng không tự sinh ra hoặc mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng kia.
Hướng dẫn giải:
BẢO TOÀN
4. Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công trong một giây?
Hướng dẫn giải:
Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công trong một giây là: CÔNG SUẤT
5. Tên của lực do chất lỏng tác dụng lên vật khi nhúng vào trong chất lỏng?
Hướng dẫn giải:
Lực do chất lỏng tác dụng lên vật khi nhúng vào trong chất lỏng là lực: ACSIMET
6. Chuyển động và đứng yên có tính chất này?
Hướng dẫn giải:
Chuyển động và đứng yên có tính chất: TƯƠNG ĐỐI
7. Áp suất tại các điểm nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang của chất lỏng có tính chất này?
Hướng dẫn giải:
Áp suất tại các điểm nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang của chất lỏng có tính chất: BẰNG NHAU.
8. Tên gọi chuyển động của con lắc đồng hồ?
Hướng dẫn giải:
Chuyển động của con lắc đồng hồ gọi là: DAO ĐỘNG
9. Tên gọi hai lực cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn?
Hướng dẫn giải:
Hai lực cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là: LỰC CÂN BẰNG
Hàng dọc:
Hãy xác định nội dung của từ ở hàng dọc màu xanh (H.18.3)
Hướng dẫn giải:
Ô chữ hàng dọc: CÔNG CƠ HỌC
Xem thêm các bài Giải bài tập Vật Lí lớp 8 hay nhất, chi tiết khác:
- Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21: Nhiệt năng
- Bài 22: Dẫn nhiệt
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Video Giải bài tập Vật Lí 8 hay, chi tiết được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Vật Lí lớp 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều