Khoa học lớp 5 Bài 2 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Trọn bộ lời giải Khoa học lớp 5 Bài 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập Khoa học lớp 5 Bài 2.
Giải Khoa học lớp 5 Bài 2 (sách mới cả ba sách)
Giải Khoa học lớp 5 Bài 2 Kết nối tri thức
Giải Khoa học lớp 5 Bài 2 Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học lớp 5 Bài 2 Cánh diều
Lưu trữ: Giải Khoa học lớp 5 Bài 2 (sách cũ)
A. Hoạt động cơ bản
1. Liên hệ thực tế
Trong gia đình em, những ai tham gia công việc nhà? Ai là người đi làm để nuôi sống gia đình?
Trả lời:
Gia đình em gồm có 4 người (bố, mẹ, em và em gái em). Tất cả 4 người đều làm việc nhà, tuy nhiên người làm nhiều nhất là mẹ, còn bố chủ yếu là người đi ra ngoài làm việc kiếm tiền nuôi gia đình.
2. Sắp xếp các thẻ chữ cho phù hợp
a. Sử dụng bảng nhóm, kẻ ba cột theo mẫu sau (Trang 7 SGK Khoa Học 5 VNEN tập 1)
b. Lấy bộ thẻ chữ có nội dung dưới đây ở góc học tập và xếp vào các cột trong bảng trên cho phù hợp (Trang 7 SGK Khoa Học 5 VNEN tập 1)
Trả lời:
Nam | Cả nam và nữ | Nữ |
---|---|---|
Có râu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng | Dịu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin, chăm sóc con, làm bếp giỏi, làm thư kí, làm bác sĩ, làm giám đốc, trụ cột gia đình, đá bóng | Cho con bú, mang thai, cơ quan sinh dục tạo trứng |
3. Đọc và trả lời:
Các đặc điểm sinh học (Còn gọi là đặc điểm giới tính):
Nam: cơ quan sinh dục nam có tinh hoàn sinh ra tinh trùng; có hiện tượng mộng tinh; xuất tinh.
Nữ: Cơ quan sinh dục nữ có buồng trứng sinh ra trứng; có hiện tượng hành kinh; có khả năng mang thai, sinh con.
Những đặc điểm nêu trên là không thay đổi ở mỗi con người.
Các đặc điểm xã hội (còn gọi là đặc điểm giới) thể hiện tính cách, lối sống, làm việc, … của nữ hoặc nam. Những đặc điểm này có thể thay đổi theo nếp sống của gia đình, hoặc quan niệm và các mối quan hệ xã hội. Ví dụ:
+ Trong gia đình: Trước kia, phụ nữ thường phải làm tất cả các công việc nội trợ. Ngày nay ở nhiều gia đình, nam giới đã chia sẻ với nữ giới trong việc chăm sóc gia đình như nấu ăn, trông con
+ Ngoài xã hội: Trước kia, đa số phụ nữ chỉ làm việc nhà. Ngày nay, có nhiều phụ nữ tham gia công tác xã hội và giữ các chức vụ cao trong các cơ quan nhà nước hay trong các hoạt động kinh doanh, …
b) Trả lời câu hỏi
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học.
- Nêu một số ví dụ về vai trò của nữ trong lớp, trong trường và ở địa phương em.
Trả lời
Điểm khác biệt giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học:
- Nam: Cơ quan sinh dục nam có tinh hoàn sinh ra tinh trùng; có hiện tượng mộng tinh; xuất tinh.
- Nữ: Cơ quan sinh dục nữ có buồng trứng sinh ra trứng; có hiện tượng hành kinh; có khả năng mang thai, sinh con.
Một số ví dụ về vai trò của nữ giới và của nam giới:
+ Cô Bích Ngọc là hiệu trưởng trường em, là người điều phối mọi việc trong trường.
+ Bác Ngọc Anh là cán bộ phụ nữ của phường em, chịu trách nhiệm điều hành hoạt động phụ nữ của phường.
+ Chú Tuấn là chủ tịch Phường nơi em sinh sống, chú quản lí và định hướng sự phát triển kinh tế - xã hội của phường...
B. Hoạt động thực thành
1. Chơi trò chơi "Đồng ý hay không đồng ý?"
a. Mỗi bạn dùng 2 thẻ “Đồng ý” hay “Không đồng ý”.
b. Cử một bạn làm quản trò đọc to cho cả lớp nghe các câu dưới đây.
A. Con gái hơi một tí là khóc.
B. Con gái sinh ra để nấu cơm, rửa bát.
C. Con trai là những người mạnh mẽ.
D. Những người phụ nữ chỉ biết ở nhà trông con.
E. Đàn ông là trụ cột của gia đình.
G. Con trai có thể làm được các công việc đòi hỏi sự khéo léo.
c. Sau mỗi câu trên, quản trò dừng lại cho các bạn bày tỏ ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ.
d. Thảo luận sau khi chơi: Qua trò chơi chúng ta rút ra được điều gì
Trả lời:
Ý kiến | Đồng ý | Không đồng ý |
---|---|---|
A. Con gái hơi một tí là khóc | x | |
B. Con gái sinh ra để nấu cơm, rửa bát. | x | |
C. Con trai là những người mạnh mẽ. | x | |
D. Những người phụ nữ chỉ biết ở nhà trông con. | x | |
E. Đàn ông là trụ cột của gia đình | x | |
G. Con trai có thể làm được các công việc đòi hỏi sự khéo léo. | x |
=> Dù là con gái hay con trai, chúng ta đều bình đẳng, có quyền như nhau và chúng ta có thể làm những việc giống nhau.
2. Đóng vai xử lí tình huống:
Gợi ý tình huống: Một bạn trai bị một bạn khác bắt nạt đang đứng khóc. Một bạn gái đứng ra bênh vực bạn trai đó... (các em có thể đưa ra các tình huống khác).
a. Các nhóm phân vai và thực hành diễn đạt nét mặt, cử chỉ, thái độ và tính cách phù hợp với tình huống đã đưa ra
b. Thảo luận sau khi đóng vai: Qua tình huống nêu trên chúng ta rút ra được điều gì?
Trả lời:
Ví dụ:
- Tình huống 1: Hằng ngày, mẹ là người phụ trách nấu những bữa cơm ngon cho gia đình. Nhưng hôm nay, mẹ ốm, hai bố con Minh vào bếp nấu cơm cho cả nhà. Dù món ăn không ngon bằng mẹ nấu, nhưng cả hai bố con cũng giúp đỡ mẹ được phần nào.
- Tình huống 2: Các bạn nữ đang làm gấp hoa đeo tay cho các bạn trong lớp để chuẩn bị thi nghi thức đội. Sợ các bạn nữ làm không kịp, Nam và Tuấn vào làm chung. Bị một số bạn nữ lớp khác chọc ghẹo là việc con gái mà cũng làm, nhưng cả hai bạn chỉ cười cho qua chuyện và giúp các bạn nữ lớp mình.
=> Qua những tinh huống trên, em hiểu ra được rằng, con trai cũng rất chu đáo, khéo tay và rất biết quan tâm và giúp đỡ những người phụ nữ.
C. Hoạt động ứng dụng
Hãy cùng bố thực hiện một số việc trong gia đình (lau dọn nhà, đi chợ, nấu cơm, …)
Xem thêm các bài Giải bài tập Khoa học 5 VNEN hay khác:
- Bài 3: Các giai đoạn của cuộc đời
- Bài 4: Vệ sinh ở tuổi dậy thì
- Bài 5: Thực hành nói không với chất gây nghiện
- Bài 6: Dùng thuốc an toàn
- Bài 7: Phòng tránh các bệnh lây truyền qua muỗi đốt
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Khoa học 5 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Khoa học 5 chương trình mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT
- Lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST
- Lớp 5 Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều