Bài 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6, 15.7, 15.8, 15.9, 15.10 trang 34, 35 SBT Công nghệ 6

Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí

Bài 15.1 trang 34 SBT Công nghệ 6: Tất cả các thực phẩm đều cung cấp nhiều chất đạm:

A. Thịt lợn, cá, ốc, đậu quả, đậu đen, rau cần.

B. Cá, trứng, sữa, rau cải, pho mai.

C. Thịt, cá, trứng, sữa, pho mai, đậu nành, đậu phụ.

D. Thịt bò, cá, bơ, đậu phụ, rau muống.

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án C

Bài 15.2 trang 34 SBT Công nghệ 6: Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị:

A. Thiếu máu.     B. Suy dinh dưỡng.

C. Còi xương.     D. Tê phù.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 15.3 trang 34 SBT Công nghệ 6: Tất cả các thực phẩm đều cung cấp chất đường bột là chủ yếu:

A. Gạo, ngô, khoai lang, khoai tây, bánh mì, bánh kẹo, đường.

B. Ngũ cốc và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, củ quả, mật ong, mía, kẹo, trái cây.

C. Bánh kẹo, khoai lang, củ mì, khoai tây rán, bánh rán.

D. Ngũ cốc, bánh kẹo, mía, đường, khoai lang, khoai tây

Lời giải:

Đáp án B

Bài 15.4 trang 34 SBT Công nghệ 6: Chức năng dinh dưỡng chính của chất đường bột:

A. Là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.

B. Giúp cơ thể chuyển hóa các chát dinh dưỡng khác.

C. Cần thiết cho việc tái tạo tế bào.

D. A và B

Lời giải:

Đáp án D

Bài 15.5 trang 34 SBT Công nghệ 6: Tất cả các thực phẩm đều cung cấp nhiều chất béo:

A. Mỡ lợn, bơ, lạc, vừng, dầu đậu nành, dầu dừa.

B. Thịt bò, mỡ, bơ, vừng, lạc.

C. Thịt lợn nạc, cá, ốc, mỡ lợn, dầu oliu.

D. Lạc, vừng, ốc, cá, thịt gà, sữa.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 15.6 trang 35 SBT Công nghệ 6: Các thực phẩm đều cung cấp nhiều vitamin:

A. Thức ăn làm bằng hạt ngũ cốc, bơ, sữa, rau quả tươi, đu đủ, cà rốt, dầu gan cá.

B. Bánh kẹo, sữa, rau quả tươi, dầu cá, cà rốt, bánh mì.

C. Sữa và các sản phẩm chế biến từ sữa, rau quả tươi.

D. Rau, củ, quả tươi, phomai, dầu thực vật.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 15.7 trang 35 SBT Công nghệ 6: Cách thay thế thực phẩm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần ăn không bị thay đổi?

A. Lạc thay bằng sắn

B. Trứng thay bằng rau

C. Thịt lợn thay bằng cá

D. Gạo thay bằng mỡ.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 15.8 trang 35 SBT Công nghệ 6: Có thể thay thế 100g gạo bằng:

A. 60g trứng

B. 300g bún

C. 100g giá đỗ

D. 50g thịt.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 15.9 trang 35 SBT Công nghệ 6: Chất xơ là gì?

A. Là phần thực phẩm cơ thể không tiêu hóa được.

B. Có nhiều trong thực phẩm thực vật

C. Là một chất dinh dưỡng cần cho cơ thể.

D. A và B

Lời giải:

Đáp án D

Bài 15.10 trang 35 SBT Công nghệ 6: Để cung cấp đủ chất xơ cho cơ thể, cần:

A. Ăn nhiều rau, củ, quả.

B. Ăn nhiều thịt các loại.

C. Ăn nhiều cơm

D. Ăn nhiều chất béo.

Lời giải:

Đáp án A

Quảng cáo

Các bài giải bài tập sách bài tập Công nghệ 6 (SBT Công nghệ 6) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Công nghệ lớp 6 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 | Giải SBT Công nghệ 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Công nghệ 6 giúp bạn học tốt môn Công nghệ 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-15-co-so-an-uong-hop-li.jsp

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên