Bài tập trắc nghiệm trang 15, 16 SBT Sinh học 7

Bài tập trắc nghiệm trang 15, 16 SBT Sinh học 7

Bài 1 trang 15 SBT Sinh học 7: Đặc điểm đủ để giúp nhận biết động vật nguyên sinh là

A. Có kích thước hiển vi.

B. Cơ thể chỉ là một tế bào.

C. Là cơ thể độc lập, có các bào quan để thực hiện mọi chức năng của cơ thể.

D. Cả B và C.

Quảng cáo

Đáp án D

Bài 2 trang 15 SBT Sinh học 7: Động vật nguyên sinh có thể tìm thấy ở

A. Váng ao, hồ.

B. Nước mưa.

C. Nước giếng khoan.

D. Nước máy.

Đáp án A

Bài 3 trang 15 SBT Sinh học 7: Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng

A. Tự dưỡng.

B. Dị dưỡng.

C. Kí sinh.

D. Cộng sinh.

Đáp án B

Bài 4 trang 15 SBT Sinh học 7: Trùng roi khác thực vật ở đặc điểm là

A. Dinh dưỡng nhờ hạt diệp lục.

B. Có khả năng dự trữ chất dinh dưỡng.

C. Không có màng xenlulôzơ.

D. Sinh sản vô tính.

Đáp án C

Bài 5 trang 15 SBT Sinh học 7: Trùng biến hình được gọi tên như vậy do

A. Di chuyển bằng chân giả nên cơ thể luôn thay đổi hình dạng.

B. Cơ thể cấu tạo đơn giản nhất.

C. Cơ thể trong suốt.

D. Không nhìn thấy chúng bằng mắt thường.

Đáp án A

Bài 6 trang 16 SBT Sinh học 7: Động vật nguyên sinh di chuyển bằng

A. Lông bơi.     B. Roi.

C. Chân giả.     D. Cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 7 trang 16 SBT Sinh học 7: Động vật nguyên sinh không có khả năng tiếp nhận và phản ứng với các kích thích

A. Cơ học.     B. Hoá học.

C. Ánh sáng.     D. Âm nhạc.

Đáp án D

Bài 8 trang 16 SBT Sinh học 7: Trùng giày khác với trùng biến hình và trùng roi ở đặc điểm

A. Có chân giả.     B. Có roi.

C. Có lông bơi.     D. Có diệp lục.

Đáp án C

Bài 9 trang 16 SBT Sinh học 7: Động vật nguyên sinh thực hiộn chức năng tiêu hoá ở

A. Không bào co bóp.     B. Màng cơ thể.

C. Không bào tiêu hoá.     D. Chất nguyên sinh.

Đáp án C

Bài 10 trang 16 SBT Sinh học 7: Trùng biến hình sinh sản bằng cách

A. Phân đôi.     B. Phân ba.

C. Phân bốn.     D. Phân nhiều.

Đáp án A

Bài 11 trang 16 SBT Sinh học 7: Động vật nguyên sinh gây bệnh cho người là

A. Trùng biến hình.     B. Trùng roi.

C. Trùng giày.     D. Trùng bào tử.

Đáp án D

Bài 12 trang 16 SBT Sinh học 7: Do kích thước nhỏ và khả năng hình thành (1)............. nên một số (2)..........dễ dàng (3)............gây bệnh ở cơ thể động vật và người. Trong đó có bệnh(4)............ do muỗi Anôphen truyền bệnh và bệnh (5).................do truyền bệnh qua đường tiêu hoá. Hai bệnh này đôi khi gây thành (6) .............. ở người.

A. Sốt rét     B. Kiết

C. Dịch trầm trọng     D. Bào xác

E. Động vật nguyên sinh     G. Kí sinh

1. D

2. E

3. G

4. A

5. B

6. C

Quảng cáo

Các bài giải bài tập sách bài tập Sinh học 7 (SBT Sinh học 7) khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Sinh học lớp 7 | Giải SBT Sinh học 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Sinh học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

chuong-1-nganh-dong-vat-nguyen-sinh.jsp

Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên