Lý thuyết, 600 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 chọn lọc có đáp án
Lý thuyết, 600 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 chọn lọc có đáp án
Loạt bài trình bày đầy đủ lý thuyết Sinh học lớp 7 và hệ thống trên 600 câu hỏi trắc nghiệm theo bài học có đáp án và giải thích giúp các bạn yêu thích và học tốt môn Sinh học lớp 7.
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 1 (có đáp án): Thế giới động vật đa dạng, phong phú
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 2 (có đáp án): Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 6 (có đáp án): Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 7 (có đáp án): Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh
Chương 2: Ngành ruột khoang
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 8: Thủy tức (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 8 (có đáp án): Thủy tức
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 9: Đa dạng của ngành Ruột khoang (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 (có đáp án): Đa dạng của ngành Ruột khoang
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 10 (có đáp án): Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
Chương 3: Các ngành giun
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 11: Sán lá gan (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 11 (có đáp án): Sán lá gan
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 12 (có đáp án): Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 13 (có đáp án): Giun đũa
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 14 (có đáp án): Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 15: Giun đất (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 15 (có đáp án): Giun đất
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 17 (có đáp án): Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt
Chương 4: Ngành thân mềm
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 18: Trai sống (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 18 (có đáp án): Trai sống
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 19: Một số thân mềm khác (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 19 (có đáp án): Một số thân mềm khác
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 21 (có đáp án): Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm
Chương 5: Ngành chân khớp
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 22: Tôm sông (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 22 (có đáp án): Tôm sông
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 24 (có đáp án): Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 25 (có đáp án): Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 26: Châu chấu (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 26 (có đáp án): Châu chấu
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 27 (có đáp án): Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 29 (có đáp án): Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 30: Ôn tập phần 1 - Động vật không xương sống (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 30 (có đáp án): Ôn tập phần 1 - Động vật không xương sống
Chương 6: Ngành động vật có xương sống
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 31: Cá chép (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 31 (có đáp án): Cá chép
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 33 (có đáp án): Cấu tạo trong của cá chép
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 34 (có đáp án): Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 35: Ếch đồng (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 35 (có đáp án): Ếch đồng
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 37 (có đáp án): Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 38 (có đáp án): Thằn lằn bóng đuôi dài
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 39 (có đáp án): Cấu tạo trong của thằn lằn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 40 (có đáp án): Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 41: Chim bồ câu (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 41 (có đáp án): Chim bồ câu
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 43 (có đáp án): Cấu tạo trong của chim bồ câu
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 44 (có đáp án): Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 46: Thỏ (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 46 (có đáp án): Thỏ
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 47 (có đáp án): Cấu tạo trong của thỏ
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 48 (có đáp án): Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 49: Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 49 (có đáp án): Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 50: Đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 50 (có đáp án): Đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 51: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 51 (có đáp án): Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
Chương 7: Sự tiến hóa của động vật
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 53: Môi trường sống và sự vận động di chuyển (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 53 (có đáp án): Môi trường sống và sự vận động di chuyển
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 54 (có đáp án): Tiến hóa về tổ chức cơ thể
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 55: Tiến hóa về sinh sản (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 55 (có đáp án): Tiến hóa về sinh sản
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 56: Cây phát sinh giới động vật (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 56 (có đáp án): Cây phát sinh giới động vật
Chương 8: Động vật và đời sống con người
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 57: Đa dạng sinh học (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 57 (có đáp án): Đa dạng sinh học
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo) (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 58 (có đáp án): Đa dạng sinh học (tiếp theo)
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 59 (có đáp án): Biện pháp đấu tranh sinh học
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 60: Động vật quý hiếm (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 60 (có đáp án): Động vật quý hiếm
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 63: Ôn tập (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 63 (có đáp án) : Ôn tập
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
Qua vài tỉ năm tiến hóa, giới động vật vô cùng đa dạng phong phú với khoảng 1,5 triệu loài đã được phát hiện.
Bên cạnh những động vật đơn bào có kích thước hiển vi, còn có các động vật rất lớn như : trai tượng (vỏ dài 1,4m, nặng 250kg), voi Châu Phi (nặng 4 tấn, cao 3m), cá voi xanh (nặng 150 tấn, dài 33m).
Các loài vẹt khác nhau sống trên hành tinh của chúng ta (có tới 316 loài)
- Những động vật thường gặp ở địa phương em:
Môi trường nước: cá diếc, cá mè, cá rô đồng, cua , tôm, ốc, hến, lươn…
Môi trường cạn: trâu, bò, chó, mèo, lợn, gà, thỏ, giun đất, dế mèn…
Môi trường không khí: ong, bướm, chim sẻ, chim sâu, diều hâu,…
- Chỉ trong một giọt nước biển cũng thấy sự đa dạng của các loài:
Chú thích:
1, 4, 5. Giáp xác nhỏ; 6. Ấu trùng thân mềm; 7,8. Động vật nguyên sinh;
9, 10. Tảo .
- Một số nhóm động vật còn phong phú về số lượng cá thể.
Người ta đã gặp những đàn châu chấu bay di cư như những đám mây.
Ở vườn Quốc Gia Cúc Phương, mùa hạ thường thấy những đàn bướm trắng hàng nghìn con bay dọc đường rừng dài hàng trăm mét.
- Một số động vật được con người thuần hóa thành vật nuôi. Từ khi được thuần dưỡng, chúng đã khác nhiều so với tổ tiên hoang dại và biến đổi thành nhiều loại, đáp ứng các nhu cầu khác nhau của con người. Gà nuôi là một ví dụ : Tổ tiên là loài gà rừng nhỏ nhắn còn đang sống ở vùng nhiệt đới. Nhưng gà nuôi đã biến đổi rất nhiều về màu lông, về kích thước, về chiều cao,… khác xa với tổ tiên của chúng.
II. Đa dạng về môi trường sống
- Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước lợ, nước ngọt, trên cạn, trên không và ở ngay cả ở vùng cực băng giá quanh năm.
Nam cực chỉ toàn băng tuyết nhưng chim cánh cụt vẫn sống và có tới 17 loài khác nhau . Mỗi con nặng khoảng 3 – 4kg, lông rậm, mỡ dày. Con cái đẻ từ 1 đến 2 trứng, ấp 65 ngày. Sau mỗi lần ấp con cái giảm 40% khối lượng. Con mẹ tiếp tục ủ ấm cho con non. Chúng thường sống thành bầy, đông tới hàng nghìn con. Chúng có lớp lông và lớp mỡ dày để chống chịu giá lạnh nơi đây.
- Vùng nhiệt đới có sự đa dạng và phong phú của các loài động vật là lớn nhất. Do vùng nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm, lượng thức ăn dồi dào tạo điều kiện thích hợp cho sự phát triển các loài động vật.
- Các vùng có khí hậu khắc nghiệt như sa mạc khô nóng hay vùng băng giá quanh năm thì có ít loài động vật sinh sống.
- Động vật sống trong môi trường ở vùng nhiệt đới:
+ Dưới nước có ốc, tôm, cua, cá, ốc, sứa, mực…
+ Trên cạn có báo, hổ, hươu, nai, khỉ, sóc, chuột…
+ Trên không có chim, ong, bướm, quạ…
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
I. Phân biệt động vật với thực vật
Các biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật
A – Củ khoai tây, B – Chuột ăn củ khoai tây, C – Mèo ăn chuột
- Các đặc trưng cơ bản nhất của động vật và thực vật được biểu hiện trong: cấu tạo, dinh dưỡng, cách di chuyển và phản xạ.
- Động vật và thực vật có những điểm khác nhau, được thể hiện ở bảng dưới đây:
Đặc điểm | Cấu tạo tế bào | Thành xelulôzơ | Lớn lên và sinh sản | Chất hữu cơ đi nuôi cơ thể | Khả năng di chuyển | Thần kinh và giác quan |
Thực vật | + | + | + | Tự tổng hợp chất hữu cơ | - | - |
Động vật | + | - | + | Sử dụng chất hữu cơ có sẵn | + | + |
Động vật và thực vật có những điểm giống và khác nhau:
- Giống nhau:
+ Đều có cấu tạo tế bào
+ Đều có khả năng lớn lên và sinh sản
- Khác nhau:
+ Về cấu tạo thành tế bào
Thành tế bào thực vật có xenlulôzơ, còn tế bào động vật không có
+ Về phương thức dinh dưỡng
Thực vật là những sinh vật tự dưỡng, có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể.
Động vật là sinh vật dị dưỡng, không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ mà sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
+ Về khả năng di chuyển
Thực vật không có khả năng di chuyển
Động vật có khả năng di chuyển
+ Hệ thần kinh và giác quan
Thực vật không có hệ thần kinh và giác quan
Động vật có hệ thần kinh và giác quan.
II. Đặc điểm chung của động vật
Động vật có các đặc trưng cơ bản để phân biệt động vật với thực vật
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
III. Sơ lược phân chia giới động vật
Giới động vật hiện nay được xếp vào hơn 20 ngành và được xếp vào 2 nhóm chủ yếu là động vật không xương sống và động vật có xương sống. Trong chương trình Sinh học 7 chúng ta tìm hiểu về 8 ngành động vật được sắp xếp như sau:
- Động vật không xương sống bao gồm:
1. Ngành động vật nguyên sinh
2. Ngành Ruột khoang
3. Các ngành: Giun tròn, giun dẹp, giun đốt
4. Ngành chân khớp
- Động vật có xương sống là những loài động vật có xương sống, gồm các Lớp:
+ Lớp cá
+ Lớp Lưỡng cư
+ Lớp Bò sát
+ Lớp Chim
+ Lớp Thú
IV. Vai trò của động vật
- Động vật không chỉ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên mà còn cả với đời sống của con người.
- Động vật có thể có lợi hay có hại đối với con người
STT | Các mặt lợi, hại | Tên động vật đại diện |
1 | Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người: | |
- Thực phẩm | Bò, lợn, gà... | |
- Lông | Vịt, cừu... | |
- Da | Bò, trâu... | |
2 | Động vật dùng làm thí nghiệm cho: | |
- Học tập, nghiên cứu khoa học | Giun, ếch, cá... | |
- Thử nghiệm thuốc | Chuột bạch,... | |
3 | Động vật hỗ trợ cho người trong: | |
- Lao động | Trâu, bò, chó... | |
- Giải trí | Cá, voi, khỉ... | |
- Thể thao | Ngựa, ... | |
- Bảo vệ an ninh | Chó,... | |
4 | Động vật truyền bệnh sang người | Bọ, muỗi, chuột... |
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học lớp 7 hay khác:
- Lý thuyết & 600 câu trắc nghiệm Sinh học 7 có đáp án
- Giải bài tập Sinh 7 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 7
- Giải sách bài tập Sinh học 7
- 500 Bài tập trắc nghiệm Sinh học 7 có đáp án
- Top 40 Đề kiểm tra Sinh học 7 (có đáp án)
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 7 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Sinh học 7 | Soạn Sinh học 7 được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 7
- Soạn Văn 7 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 7
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Giải bài tập Toán 7
- Giải SBT Toán 7
- Đề kiểm tra Toán 7 (200 đề)
- Giải bài tập Vật lí 7
- Giải sách bài tập Vật lí 7
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7
- Giải bài tập Sinh học 7
- Giải bài tập Sinh 7 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 7
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 7
- Giải bài tập Địa Lí 7
- Giải bài tập Địa Lí 7 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 7
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 7
- Giải bài tập Tiếng anh 7
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 7
- Giải bài tập Tiếng anh 7 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 7 mới
- Giải bài tập Lịch sử 7
- Giải bài tập Lịch sử 7 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Lịch sử 7
- Giải tập bản đồ Lịch sử 7
- Giải bài tập Tin học 7
- Giải bài tập GDCD 7
- Giải bài tập GDCD 7 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 7
- Giải bài tập tình huống GDCD 7
- Giải bài tập Công nghệ 7