Lý thuyết, tóm tắt kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 7 đầy đủ
Lý thuyết, tóm tắt kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 7 đầy đủ
Lời giải bài tập môn Sinh học 7 sách mới:
Đã có lời giải bài tập môn Khoa học tự nhiên 7 sách mới:
- (mới) Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức)
- (mới) Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo)
- (mới) Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều)
Tài liệu Lý thuyết, kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 7 ngắn gọn, chi tiết được các Giáo viên hàng đầu biên soạn tóm lược nội dung chính của từng bài học giúp học sinh nắm vững kiến thức để học tốt môn Sinh học lớp 7.
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 4: Trùng roi hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 8: Thủy tức hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 9: Đa dạng của ngành Ruột khoang hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 11: Sán lá gan hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 15: Giun đất hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 18: Trai sống hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 19: Một số thân mềm khác hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 22: Tôm sông hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 26: Châu chấu hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 30: Ôn tập phần 1 - Động vật không xương sống hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 31: Cá chép hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 35: Ếch đồng hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 41: Chim bồ câu hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 46: Thỏ hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 49: Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 50: Đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 51: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 53: Môi trường sống và sự vận động di chuyển hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 55: Tiến hóa về sinh sản hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 56: Cây phát sinh giới động vật hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 57: Đa dạng sinh học hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo) hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 60: Động vật quý hiếm hay, ngắn gọn
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 63: Ôn tập hay, ngắn gọn
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
Qua vài tỉ năm tiến hóa, giới động vật vô cùng đa dạng phong phú với khoảng 1,5 triệu loài đã được phát hiện.
Bên cạnh những động vật đơn bào có kích thước hiển vi, còn có các động vật rất lớn như : trai tượng (vỏ dài 1,4m, nặng 250kg), voi Châu Phi (nặng 4 tấn, cao 3m), cá voi xanh (nặng 150 tấn, dài 33m).
Các loài vẹt khác nhau sống trên hành tinh của chúng ta (có tới 316 loài)
- Những động vật thường gặp ở địa phương em:
Môi trường nước: cá diếc, cá mè, cá rô đồng, cua , tôm, ốc, hến, lươn…
Môi trường cạn: trâu, bò, chó, mèo, lợn, gà, thỏ, giun đất, dế mèn…
Môi trường không khí: ong, bướm, chim sẻ, chim sâu, diều hâu,…
- Chỉ trong một giọt nước biển cũng thấy sự đa dạng của các loài:
Chú thích:
1, 4, 5. Giáp xác nhỏ; 6. Ấu trùng thân mềm; 7,8. Động vật nguyên sinh;
9, 10. Tảo .
- Một số nhóm động vật còn phong phú về số lượng cá thể.
Người ta đã gặp những đàn châu chấu bay di cư như những đám mây.
Ở vườn Quốc Gia Cúc Phương, mùa hạ thường thấy những đàn bướm trắng hàng nghìn con bay dọc đường rừng dài hàng trăm mét.
- Một số động vật được con người thuần hóa thành vật nuôi. Từ khi được thuần dưỡng, chúng đã khác nhiều so với tổ tiên hoang dại và biến đổi thành nhiều loại, đáp ứng các nhu cầu khác nhau của con người. Gà nuôi là một ví dụ : Tổ tiên là loài gà rừng nhỏ nhắn còn đang sống ở vùng nhiệt đới. Nhưng gà nuôi đã biến đổi rất nhiều về màu lông, về kích thước, về chiều cao,… khác xa với tổ tiên của chúng.
II. Đa dạng về môi trường sống
- Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước lợ, nước ngọt, trên cạn, trên không và ở ngay cả ở vùng cực băng giá quanh năm.
Nam cực chỉ toàn băng tuyết nhưng chim cánh cụt vẫn sống và có tới 17 loài khác nhau . Mỗi con nặng khoảng 3 – 4kg, lông rậm, mỡ dày. Con cái đẻ từ 1 đến 2 trứng, ấp 65 ngày. Sau mỗi lần ấp con cái giảm 40% khối lượng. Con mẹ tiếp tục ủ ấm cho con non. Chúng thường sống thành bầy, đông tới hàng nghìn con. Chúng có lớp lông và lớp mỡ dày để chống chịu giá lạnh nơi đây.
- Vùng nhiệt đới có sự đa dạng và phong phú của các loài động vật là lớn nhất. Do vùng nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm, lượng thức ăn dồi dào tạo điều kiện thích hợp cho sự phát triển các loài động vật.
- Các vùng có khí hậu khắc nghiệt như sa mạc khô nóng hay vùng băng giá quanh năm thì có ít loài động vật sinh sống.
- Động vật sống trong môi trường ở vùng nhiệt đới:
+ Dưới nước có ốc, tôm, cua, cá, ốc, sứa, mực…
+ Trên cạn có báo, hổ, hươu, nai, khỉ, sóc, chuột…
+ Trên không có chim, ong, bướm, quạ…
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
I. Phân biệt động vật với thực vật
Các biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật
A – Củ khoai tây, B – Chuột ăn củ khoai tây, C – Mèo ăn chuột
- Các đặc trưng cơ bản nhất của động vật và thực vật được biểu hiện trong: cấu tạo, dinh dưỡng, cách di chuyển và phản xạ.
- Động vật và thực vật có những điểm khác nhau, được thể hiện ở bảng dưới đây:
Đặc điểm | Cấu tạo tế bào | Thành xelulôzơ | Lớn lên và sinh sản | Chất hữu cơ đi nuôi cơ thể | Khả năng di chuyển | Thần kinh và giác quan |
Thực vật | + | + | + | Tự tổng hợp chất hữu cơ | - | - |
Động vật | + | - | + | Sử dụng chất hữu cơ có sẵn | + | + |
Động vật và thực vật có những điểm giống và khác nhau:
- Giống nhau:
+ Đều có cấu tạo tế bào
+ Đều có khả năng lớn lên và sinh sản
- Khác nhau:
+ Về cấu tạo thành tế bào
Thành tế bào thực vật có xenlulôzơ, còn tế bào động vật không có
+ Về phương thức dinh dưỡng
Thực vật là những sinh vật tự dưỡng, có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể.
Động vật là sinh vật dị dưỡng, không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ mà sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
+ Về khả năng di chuyển
Thực vật không có khả năng di chuyển
Động vật có khả năng di chuyển
+ Hệ thần kinh và giác quan
Thực vật không có hệ thần kinh và giác quan
Động vật có hệ thần kinh và giác quan.
II. Đặc điểm chung của động vật
Động vật có các đặc trưng cơ bản để phân biệt động vật với thực vật
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
III. Sơ lược phân chia giới động vật
Giới động vật hiện nay được xếp vào hơn 20 ngành và được xếp vào 2 nhóm chủ yếu là động vật không xương sống và động vật có xương sống. Trong chương trình Sinh học 7 chúng ta tìm hiểu về 8 ngành động vật được sắp xếp như sau:
- Động vật không xương sống bao gồm:
1. Ngành động vật nguyên sinh
2. Ngành Ruột khoang
3. Các ngành: Giun tròn, giun dẹp, giun đốt
4. Ngành chân khớp
- Động vật có xương sống là những loài động vật có xương sống, gồm các Lớp:
+ Lớp cá
+ Lớp Lưỡng cư
+ Lớp Bò sát
+ Lớp Chim
+ Lớp Thú
IV. Vai trò của động vật
- Động vật không chỉ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên mà còn cả với đời sống của con người.
- Động vật có thể có lợi hay có hại đối với con người
STT | Các mặt lợi, hại | Tên động vật đại diện |
1 | Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người: | |
- Thực phẩm | Bò, lợn, gà... | |
- Lông | Vịt, cừu... | |
- Da | Bò, trâu... | |
2 | Động vật dùng làm thí nghiệm cho: | |
- Học tập, nghiên cứu khoa học | Giun, ếch, cá... | |
- Thử nghiệm thuốc | Chuột bạch,... | |
3 | Động vật hỗ trợ cho người trong: | |
- Lao động | Trâu, bò, chó... | |
- Giải trí | Cá, voi, khỉ... | |
- Thể thao | Ngựa, ... | |
- Bảo vệ an ninh | Chó,... | |
4 | Động vật truyền bệnh sang người | Bọ, muỗi, chuột... |
....................................
....................................
....................................
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Sinh học 7 | Soạn Sinh học 7 được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều