Toán lớp 5 Bài 96 Chân trời sáng tạo

Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 96 sách mới Chân trời sáng tạo giúp học sinh lớp 5 làm bài tập Toán lớp 5 Bài 96 dễ dàng hơn.

Giải Toán lớp 5 Bài 96 (sách mới cả ba sách)

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 Bài 96 Chân trời sáng tạo




Lưu trữ: Giải Toán lớp 5 Bài 96 (sách cũ)

A. Hoạt động cơ bản

Câu 1 (Trang 93 Toán 5 VNEN Tập 2:Thực hiện hoạt động"Liệt kê các loại phương tiện giao thông và ước lượng vận tốc tương ứng":

- Mỗi bạn trong nhóm nghĩ ra một loại phương tiện giao thông và nêu vận tốc của loại phương tiện đó.

Ví dụ:

• Tàu hỏa: 120km/ giờ

• Ô tô khách: 80km/ giờ

• Ô tô kéo rơ móc: 60km/ giờ

• Xe đạp: 15 km/giờ

• Xe máy : 40 km/giờ

• Máy bay phản lực: 850km/giờ

Câu 2 (Trang 94 Toán 5 VNEN Tập 2) :Đọc kĩ và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn (sgk)

Câu 3 (Trang 94 Toán 5 VNEN Tập 2) :Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán sau:

Bài toán: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 18km/giờ. Sau hai giờ, một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp?

Trả lời:

- Sau hai giờ xe đạp đi được số quãng đường là:

    18 x 2 = 36 (km)

- Sau mỗi giờ, xe máy gần xe đạp là:

    42 - 18 = 24 (km)

- Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

    36 : 24 = 1,5 (giờ)

Đáp số: 1,5 giờ

B. Hoạt động thực hành

Câu 1 (Trang 95 Toán 5 VNEN Tập 2) :

- Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/giờ. Sau hai giờ, một xe máy cùng đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp?

Trả lời:

- Sau hai giờ, xe đạp đi được số quãng đường là:

    15 x 2 = 30 (km)

- Sau mỗi giờ, xe máy gần xe đạp số km là:

    40 - 15 = 25 (km)

- Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

    30 : 25 = 1,2 (giờ) = 1 giờ 12 phút

Đáp số: 1 giờ 12 phút

Câu 2 (Trang 95 Toán 5 VNEN Tập 2) :

- Một người đi xe máy từ A đến B lúc 8 giờ với vận tốc 32km/ giờ. Đến 9 giờ 30 phút, một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 56k/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?

Trả lời:

- Thời gian xe máy đi trước ô tô là:

    9 giờ 30 phút - 8 giờ = 1 giờ 30 phút (hay 1,5 giờ)

- Sau 1,5 giờ, xe máy đi được số quãng đường là:

    32 x 1,5 = 48 (km)

- Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là:

    56 - 32 = 24 (km)

- Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:

    48 : 24 = 2 (giờ)

- Vậy thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là:

    9 giờ 30 phút + 2 = 11 giờ 30 phút

Đáp số: 11 giờ 30 phút

C. Hoạt động ứng dụng

Câu 1 (Trang 95 Toán 5 VNEN Tập 2) :Lập kế hoạch phân bổ thời gian tham quan, thực tế

- Em dự kiến kế hoạch đi tham quan, thực tế cho lớp ở một số địa danh. (Chẳng hạn đi tham quan bảo tàng, sau đó tới công viên, rồi thăm nhà bà mẹ liệt sĩ....)

Trả lời:

Ví dụ mẫu:

Các chặng Quãng đường Vận tốc Thời gian đi từng chặng Thời gian lưu lại ở cuối chặng
Trường em → lăng Bác 8km 40 km/ giờ (ô tô) 12 phút ở lại 40 phút
Lăng Bác → chùa một cột 1km 5 km/ giờ (đi bộ) 12 phút ở lại 30 phút
Chùa một cột → Văn miếu Quốc tử giám 3km 30 km/ giờ (ô tô) 6 phút ở lại 45 phút
Văn miếu → công viên Thủ Lệ 7km 40 km/giờ (ô tô) 10 phút 30 giây ở lại 1 giờ
Tổng thời gian 40 phút 30 giây 2 giờ 55 phút
3 giờ 35 phút 30 giây

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 5 chương trình VNEN hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 VNEN hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Hướng dẫn học Toán lớp 5 chương trình mới VNEN.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên